Đơn vị THPT NAM HÀ–––––––––––CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc––––––––––––––––––––––––Biên Hòa, ngàytháng 5 năm 2016PHIẾU ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆMNăm học: 2015 - 2016–––––––––––––––––Tên sáng kiến kinh nghiệm: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI H[r]
Sự kết hợp của phương pháp thác triển theo tham số và phương pháp runge kutta trong việc giải hệ phương trình phi tuyến tính nhiều biến số Sự kết hợp của phương pháp thác triển theo tham số và phương pháp runge kutta trong việc giải hệ phương trình phi tuyến tính nhiều biến số Sự kết hợp của phư[r]
Sự kết hợp của phương pháp thác triển theo tham số và phương pháp euler trong việc giải hệ phương trình phi tuyến nhiều biến số Sự kết hợp của phương pháp thác triển theo tham số và phương pháp euler trong việc giải hệ phương trình phi tuyến nhiều biến số Sự kết hợp của phương pháp thác triển theo t[r]
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
= ∫ ln(1 +1 − tan x2)dx = ∫ lndx = ∫ (ln 2 − ln(1 + tan x))dx = ∫ ln 2dx − ∫ ln(1 + tan x)dx1 + tan x1 + tan xDo đó 2∫ ln(1 + tan x)dx = ∫ ln 2dx .2x11. ∫ e sin 3xdx2xĐặt I = ∫ e sin 3xdx .Tích fân từng fần : đặt u = e2x , u’ = 2.e2xV’ = sin 3x , v =−cos3x32xTa thiết lập được hệ thức giữa I và J = ∫[r]
rút gọn được các hệ phương trình đã cho về dạng hệ đẳng cấp mà cách giải quenthuộc là sử dụng tịnh tiến nghiệm:Lần đầu tiên khi nhìn thấy hệ này hồi lớp 12 quả thực tôi cũng " váng đầu ngất xỉu "nhưng người đem hệ này đố tôi,khẳng định có 1 lời giải rất đẹp[r]
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKI MÔN TOÁN LỚP 10NĂM HỌC 2013-2014TRƯỜNG THPT LỘC THÀNHA – Lý thuyếtI - Đại số1. Giao và hợp hai tập hợp.2.Tập xác định của hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến, hàm số chẵn, hàm số lẻ.3. Bảng biến thiên, đồ thị của hàm số bậc hai.4. Điều kiện của phương trình[r]
PHƯƠNG PHÁP 3: ĐẶT ẨN PHỤ1. Phương pháp đặt ẩn phụ thông thường Đối với nhiều phương trình vô vô tỉ , để giải chúng ta có thể đặt và chú ý điều kiện của nếu phương trình ban đầu trở thành phương trình chứa một biến quan trọng hơn ta có thể giải được phương trình đó theo thì việc đặt phụ xem n[r]
GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
Phương pháp giải: • Bước 1: Lập hệ phương trình: + Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng. + Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết. + Lập hai phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượ[r]
B ài` 1:Giải hệ phương trình:2 23 33035x y xyx y ĐS:2 33 2x xy y Hướng dẫn : Đặt S=x+y, P=xy ( hệ đối xứng loại 1)Bài 2: Giải hệ phương trình3 322xy (x y )x y ĐS:11xy HD: Đặt S=xy, P=xyBài 3: giải hệ phương trình :(x 1 ) (y 1 ),P=(x+ 1 )( 1 y )x y x[r]
I ĐỀ ÔN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT ĐỀ SỐ 1 Câu 1: a) Cho biết a = và b = . Tính giá trị biểu thức: P = a + b – ab. b) Giải hệ phương trình: . Câu 2: Cho biểu thức P = (với x > 0, x 1) a) Rút gọn biểu thức P. b) Tìm các giá trị của x để P > . Câu 3: Cho phương trình: x2 – 5x + m[r]
Câu 1. Giải hệ phương trình ( ) 3 2 2 2 1 2 7 7 3 6 12 2 2 x xy x y x y y x x y + + = + + + − + = − − Đs: ( x; y) = (−9;−9) Câu 2. Giải hệ phương trình ( )( ) 2 2 2 6 2 3 2 15 x y xy x y y x x x x y y − − + = + + + + + = Đs: ( x; y) = {(1;1), (6;6)} Câu 3. Giải hệ phương trình ( )[r]
CÁC DẠNG TOÁN LUYỆN THI VÀO LỚP 10A.CĂN THỨC VÀ BIẾN ĐỔI CĂN THỨC D.1.Kiến thức cơ bảnA.1.1.Căn bậc haia.Căn bậc hai số họcVới số dương a, số được gọi là căn bậc hai số học của aSố 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0Một cách tổng quát: b.So sánh các căn bậc hai số học Với hai số a và b[r]
- Cả 2 pt của hệ đều là đường thẳng :- Hãy nhận xét 2 đt của 2 pt trongy = 2x - 3.hệ ?- Đồ thị của 2 đt trùng nhau- Hãy kết luận N ??3.Hệ phương trình VD3 có vô số NVì 2 đường thẳng trùng nhauGV: Y/c làm ?3* Tổng quát : Hệ pt ( I )- Gọi 1 hs là[r]
a ( a − b) ÷ b( a − b) a1b−÷. ab( a − b)a− b ba÷=a−b=3x + y = 6 4x = 8x = 2⇔ ⇔c). Giải hệ phương trình sau: x − y = 2x − y = 2y = 0Vậy nghiệm của hệ phương trình là (2;0)Chú ý: Học sinh có thể trình bày(hoặc làm như sau).*) Cộng hoặc trừ hai vế của[r]
Tài liệu có 8 phần, 107 trang : Thủ thuật sử dụng CASIO để rút gọn biểu thức Thủ thuật sử dụng CASIO để giải phương trình bậc 4 Thủ thuật sử dụng CASIO để tìm nghiệm phương trình Thủ thuật sử dụng CASIO để phân tích đa thức thành nhân tử một ẩn Thủ thuật sử dụng CASIO để phân tích đa thức thành[r]
⎛ b1 ⎞⎜ ⎟⎜ b2 ⎟⎜ . ⎟⎜ ⎟⎜b ⎟⎝ n⎠Nếu det A ≠ 0 thì nghiệm của hệ (2.1) có thể tính theo công thức x = A-1b. Áp dụng công thứctính ma trận đảo ta có thể biến đổi và dẫn đến lời giải được diễn tả bằng định lý Cramer như sau:Định lý Cramer. Gọi Aj là ma trận nhận được từ ma trận A bằng cách thay c[r]
A. ĐẶT VẤN ĐỀ: Mục tiêu cơ bản của giáo dục nói chung, của nhà trường nói riêng là đào tạo và xây dựng thế hệ học sinh trở thành những con người mới phát triển toàn diện, có đầy đủ phẩm chất đạo đức, năng lực, trí tuệ để[r]
TIẾT 15LUYỆN TẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI HAI ẨNA.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :GIÚP HỌC SINHVề kiến thức:Học sinh nắm được cách giải hệ phương trình bậc hai hai ẩn, nhất là hệ đối xứngHọc sinh biết đưa về các hệ phương trình quen thuộcVề kỹ năng:Biế[r]