I. CÁC KHÁI NIỆM1. Hợp đồng tương lai (Future contract)Tháng 1/2001 công ty A ký hợp đồng tương lai bán cho công ty B 100,000 thùng dầu giao tháng 5/2007 với giá $65/thùng. Tới tháng 5/2007, giá dầu là $85/thùng có thể có 2 trường hợp:- A giao cho B 100,000 thùng d[r]
5Đến khi đáo hạn, t=T và FT = ST. 2.3 Hợp đồng tương lai trên thị trường ngoại hối 2.3.1 Giới thiệu chung Thị trường ngoại tệ tương lai (currency future markets) là thị trường giao dịch các hợp đồng mua bán ngoại tệ tương lai, sau đây gọi tắt là hợp đồng[r]
- Hợp đồng tương lai được tái thanh toán hằng ngày, và được ấn định, ghi nhận trên thị trường, nên các khoản lời lỗ được nhận biết hằng ngày. Còn hợp đồng kỳ hạn chỉ có thể nhận biết rõ lời lỗ vào ngày giao hàng trong tương lai. Vì vậy, khả năng xuất hiện một khoản lỗ lớn[r]
những vấn đề về Hướng dẫn về hợp đồng tương lai , nội dung chính về Hướng dẫn về hợp đồng tương lai , lý thuyết về Hướng dẫn về hợp đồng tương lai , các vấn đề cần biết về Hướng dẫn về hợp đồng tương lai , bài tập về Hướng dẫn về hợp đồng tương lai , các thảo luận về Hướng dẫn về hợp đồng tương lai[r]
a. Thị trường tương lai tồn tại vì những lý do sau:- Giúp cho các giao dịch xuyên thời gian trở nên dễ dàng hơn. Sản xuất, tiêu dùng và các quyết định kinh doanh trở nên tối ưu hơn khi có thị trường tương lai. Nó cho phép các cá nhân thực hiện các hợp đồng chi phí thấp một cách[r]
Các bước quản lý rủi ro: Xác định rủi ro: nhận dạng loại rủi ro và đo lường mức độ rủi ro Xác định mục tiêu kiểm soát, ngăn ngừa rủi ro Chọn sản phẩm phái sinh thích hợp Xem xét rủi ro phát sinh trong quá trình xử lý rủi ro Quay lại bước 1 Công cụ phái sinh (derivatives) Chứng khoán p[r]
Tài liệu này dành cho sinh viên, giảng viên viên khối ngành tài chính ngân hàng tham khảo và học tập để có những bài học bổ ích hơn, bổ trợ cho việc tìm kiếm tài liệu, giáo án, giáo trình, bài giảng các môn học khối ngành tài chính ngân hàng
Hợp đồng kỳ hạn là hợp đồng mua hay bán: – Một số lượng xác định các đơn vị tài sản cơ sở – Tại một thời điểm xác định trong tương lai (vào lúc đó người mua sẽ trả tiền và người bán sẽ giao tài sản cơ sở) • Thời điểm xác định trong tương lai gọi là ngày thanh toán hợp đồng hay ngày đáo hạn; • Thời g[r]
Mục tiêu của việc giao dịch tương laiCó thể được sử dụng để đầu cơ và chứng khoán hoặc để phòng vệ rủi ro hiện có trước biến động giá chứng khoánNgười đầu cơ mở vị thế để kiếm lợi từ những thay đổi trong giá của hợp đồng tương lai theo thời gianNhà đầu cơ ngày (Day traders) có mục tiêu[r]
. . . . . .. . . . . .. . . . . .26-Jun 392.30 260 (1,540) 5,060 0+=4,0003,000+=4,000<FBF - FTU 201120/09/20115Tiền đặt cọc đảm bảo thực hiện hợp đồng (Margin)• Tiền đặt cọc (margin) có thể là tiền mặt hoặc chứngkhoán thanh khoản cao do nhà đầu tư đặt cho ngườimôi giới để đảm bảo thực[r]
Một số loại hợp đồng tương lai cơ bản: Hợp đồng tương lai chỉ số chứng khoán, hợp đồng tương lai lãi suất, hợp đồng tương lai ngoại hối, hợp đồng tương lai nông sản, hợp đồng tương lai kim loại và khoáng sản.Ví dụ: V[r]
CÁC THÌ TƯƠNG LAI TRONG ANH VĂN THPT Simple Future (thời tương lai đơn): Thì tương lai đơn diễn tả một hành động hoặc trạng thái sẽ xảy ra trong tương lai. Mẫu câu: Khẳng định: S + will + V Phủ định: S + will not + V Nghi vấn: Will + S + V? Trả lời Yes, S + wil[r]
bare-inf It is certain / sure / likely / probable / possible + that S + will + Vbare-inf Perhaps / Maybe / Certainly / Surely / Doubtedly , S + will + Vbare-inf E.g : Perhaps, he will leave tomorrow. I think that it will be hot next week. II. THE NEAR FUTURE TENSE 1. Form (+) S + be going t[r]
WHEN WILL YOU GO BACK TO YOUR COUNTRY? = Khi nào bạn sẽ trở về nước? * Khi nào dùng thì tương lai đơn ?- Khi muốn diễn tả một hành động mà người nói quyết định thực hiện ngay khi nói.+ I AM SO HUNGRY. I WILL MAKE MYSELF A SANDWICH. = Tôi đói bụng quá. Tôi sẽ tự đi làm cho mình cái bánh mì san[r]
· Dùng kết hợp với present progressive khác để diễn đạt hai hành động đang song song xảy ra. Một ở hiện tại, còn một ở tương lai.Now we are learning English here, but by this time tomorrow we will be attending the meeting at the office.· Được dùng để đề cập đến các sự kiện tương lai đã[r]
I CẤU TRÚC THÌ TƢƠNG LAI HOÀN THÀNH1. Khẳng định:S + will + have + VpIITrong đó: S (subject): Chủ ngữWill have: trợ động từVpII: Động từ phân từ IIVí dụ: I will have finished my report by the end of this month. (Tôi sẽ hoàn hành bài báo cáocủa tôi vào cuối tháng này.) She will have typed 20 pages by[r]
I CẤU TRÚC CỦA THÌ TƢƠNG LAI GẦN 1. Khẳng định: S + is am are + going to + V(nguyên thể) Trong đó: S (subject): Chủ ngữ is am are: là 3 dạng của “to be” V(nguyên thể): Động từ ở dạng nguyên thể CHÚ Ý: S = I + am = I’m S = He She It + is = He’s She’s It’s S = We You They + are = We’re You’re They’[r]
Unit 19. Future Tense (Thì tương lai) Future Tense là thì tương lai. Chúng ta dùng will hoặc shall để thành lập thì tương lai. Dùng will với tất cả các ngôi Riêng ngôi thứ nhất có thể dùng will hay shall đều được, đặc biệt phải dùng shall với câu hỏi. will và shall[r]
1. THE SIMPLE FUTURE TENSE (Thì tương lai đơn)Chúng ta đã biết thì tương lai đơn dùng để diễn tả 1 hành động , 1 sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.Công thức: SHALL + VoWILL + VoLưu ý:- Dùng “shall” khi chủ từ là ngôi thứ nhất ( I, We)- Dùng “will” cho tất cả các ngôi (I,[r]