Mở đầu Việt Nam là một quốc gia có đ−ờng bờ biển dài trên 3200 km , trải dài từ Trà Cổ (Quảng Ninh) đến Hà Tiên với nhiều loại hình thuỷ vực khác nhau, trong đó các vũng vịnh có vị trí vô cùng quan trọng đối với phát triển kinh tế-xã hội của đất n−ớc. Do các [r]
Cùng với việc áp dụng phương pháp số trị phân tử hữu hạn để tính tốn hệ thống hồn lưu giĩ mùa tại dải ven bờ và thểm lục địa nam Việt Nam, luận án này cịn sử dụng phương pháp tách TRANG [r]
+ Bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển ăn sâu vào đất liền tạo nhiều bán đảo, vũng, vịnh.. + Một phần nhỏ phía Bắc có khí hậu hàn đới, phía Nam có khí hậu Địa Trung Hải.[r]
o Dân cư Nhật Bản tập trung đông ở vùng ven biển vì nơi đây tập trung các thành phố lớn với đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, biển có nhiều ngư trường lớn, rất thuận lợi cho phát tr[r]
-Tăng ẩm cho các khối khí qua biển mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn. -Giảm bớt tính khắc nghiệt của thời tiết Đa dạng với nhiều dạng: vịnh cửa sông, bãi biển, cồn cát, đầm phá, bãi triều, vũng, vịnh nứơc sâu, đảo ven bờ…
Vùng biển nước ta có nhiều tiềm năng thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biểnĐkiện TN: bờ biển dài và vùng biển rộng, nhiều vũng vịnh, vùng biển nhiệt đới ẩm nên các laoij sinh[r]
NGÀNH THUỶ SẢN _A NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN ĐỂ PHÁT TRIỂN _ - Có bờ biển dài 3260 km với nhiều vũng, vịnh, đầm, phá, bãi triều, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng.. - Có vùng đặ[r]
Câu 2: Những điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển nước ta: - Bờ biển dài có nhiều vũng vịnh.. - Vùng biển rộng, nằ trong vùng nhiệt đới ẩ - Hsi sn phong phú, các [r]
- Nằm trong khoảng vĩ độ: 360 B-710 B chủ yếu trong đới ôn hòa, ba mặt giáp biển và Đại dương - Bờ biển bị cắt xẻ mạnh có nhiều bán đảo, vũng vịnh ĐỊA HÌNH: CÓ 3 DẠNG: - + Đồng bằng: trả[r]
Từ khóa : dòng chảy, ven bờ biển, Rạch Giá. 1. Đ ẶT VẤN ĐỀ Hiện t ư ợng xói lở, bồi tụ đang diễn ra khá phổ biến trên toàn dãi bờ biển, cửa sông n ư ớc ta ( đ ặc biệt là dãi biển từ Bắc Bộ đến Nam Trung Bộ) và gây ra những thiệt hại không nhỏ về kinh tế - xã hội. Ở n ư ớc t[r]
CÁC THÔNG SỐ KIẾN TẠO CHỈ THỊ CHỦ YẾU PHỤC VỤ SỬ DỤNG HỢP LÝ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VBVB ĐÔNG BẮC HỆ/PHÂN HỆ TÀI NGUYÊN THÔNG SỐ KIẾN TẠO CHỈ THỊ Phân hệ san hô - Độ phủ san hô sống - Số[r]
- Địa hình: chủ yếu là đồng bằng, bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển lấn sâu vào đất liền, tạo thành nhiều bán đảo, vũng vịnh.. Tên một số sông quan trọngC[r]
Trong V ịnh Xuân Đ ài có các V ũng Dông, Vũng Lấm, Vũng Ch ào, V ũng La . Tr ên b ờ có thị trấn Sông Cầu ; ở đây từ xưa đ ã l ưu truy ền nhiều câu ca dao nhắc tới văn hóa địa phương này. D ịch xuống phía Nam Vịnh có cù lao Ông Xá, Gành Đỏ ... xuống
+ Địa hỡnh 2 vựng cú những nột tương đồng : - Phớa tõy miền nỳi, gũ đồi -> dải đồng bằng ven biển hẹp->Biển với cỏc đảo, quần đảo . + Khỏc nhau : - Vựng Bắc Trung Bộ : Chỉ cú một nhỏnh nỳi Trường sơn Bắc đõm ra biển -> Đốo Ngang , ở tận cựng phớa Nam giỏp ranh 2 vựng là dóy[r]
Biển Đông là kho muối vô tận, đồng thời có nhiều khoáng sản, hải sản quý và có vai trò điều hòa khí hậu.Ven bờ có nhiều bãi tắm đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du l[r]
đồng bằng trung du ven biển miền núi trung du 2. Việt Nam có dân số.............Gia tăng dân số.................Cơ cấu dân số theo độ tuổi đang có sự....................., tỉ lệ trẻ em......................., tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động...............[r]
CHỨNG MINH RẰNG NƯỚC TA CÓ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN THUẬN LỢI ĐỂ PHÁT TRIỂN NGÀNH VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN - CÓ ĐƯỜNG BỜ BIỂN DÀI 3260 KM - CÓ NHIỀU VŨNG, VỊNH KÍN GIÓ - CÓ NHIỀU ĐẢO, QUẦN ĐẢO VEN B[r]
Bước 4: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản: - Những điều kiện thuận lợi: Đường bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn; Nguồn lợi hải sản rất phong phú; Dọc bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá, rừng ngậ[r]
- Địa hình ven biển nước ta rất đa dạng: Vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu có bãi triều rộng, các bãi cát phẳng, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san h[r]