Trong thời đại ngày nay, sự phát triển như vũ bão của khoa học kỹ thuật - côngnghệ đã dẫn đến sự tăng lên nhanh chóng của khối lượng tri thức nhân loại và tốcđộ ứng dụng tri thức vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Đặc biệt là công nghệthông tin, ngày nay với sự xuất hiện của nhiều phần[r]
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HUẾKHOA TOÁN−−−−−−−−−−BÀI TẬP NHÓMĐề tài: ỨNG DỤNG PHẦN MỀM GSP ĐỂ GIẢI CÁC BÀITOÁN TÌM KHOẢNG CÁCH TRONG KHÔNG GIAN Giảng viên hướng dẫn: Thực hiện: nhóm 12 – Toán 3ANguyễn Đăng Minh Phúc 1. Trần Thị My Sa2. Đặng Thị Thanh Trang3. Nguyễn Thị Ái P[r]
Bài tập ứng dụng cho việc thiết kế trên máy tính: Tài liệu gốm các hướng dẩn giải các bài toán cho các mô đun như : MÔ đun RDM FLEXION dầm ;MÔ đun RDM OSSATURES choviệc giải bài toán hệ thanh phẳng và hệ thanh không gian ; MÔ đun RDM – ELEMENT FINIS ; Bài toán mặt cắt ngang – Section droite ; B[r]
thường. Vỡ thế muốn chuyờn sang cỏch giải sử dụng phương phỏp tọa độ trong khụng gian thỡ điều quan trọng bậc nhất là lựa chọn một hệ tọa độ Đẻ Cỏc vuụng gúc Oxyz thớch hợp nhất với đầu bài, đảm bảo sao cho cỏc phộp tớnh dựa trờn hệ tọa độ[r]
xứng với 1 điểm qua đường thẳng , mặt phẳng cho trước , tìm giao điểm của đường thẳng và mặt cầu . Chứng minh hai vectơ cùng phương hoặc không cùng phương , 2 vectơ vuông góc , 3 vectơ đồng phẳng hoặc không đồng phẳng, tính góc giữa hai vectơ , diện tích tam giác , thể[r]
+ Tìm điểm A’ đối xứng với A qua (Δ) + d chính là đường thẳng đi qua 2 điểm A’ và M. 6 - Trường hợp 2 : (Δ) và (D) song song : + Tìm một điểm A trên (D) + Tìm điểm A’ đối xứng với A qua (Δ) + d chính là đường thẳng qua A’ và song song với (Δ) - Trường hợp 3 : (Δ) và (D) chéo nhau : + Tìm 2 điể[r]
CHUYÊN ĐỀ 9 PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Các bài toán về tọa độ trong không gian thường có các yêu cầu xác đònh tọa độ của điểm, vectơ, độ dài đoạn thẳng, tính góc 2 vectơ, các vấn đề về mặt phẳng và đường thẳng trong không gian (phương[r]
Trong dạy và học toán nhiệm vụ của thầy và trò là tìm ra một phương pháp phù hợp để giải các bài tập là quan trọng nhất, chọn được phương pháp phù hợp giúp học sinh giải quyết bài toán nhanh, gọn, chính xác. Trong chuyên đề này tôi muốn trình bày việc sử dụng phương pháp vectơ và tọa độ đ[r]
Quá trình tìm hiểu khó khăn của học sinh khi giải bài toán hình học không gian. Bản thân tôi suy nghĩ và nghiên cứu tìm giải pháp tháo gỡ khó khăn cho học sinh , Do đó tôi xây dựng đề tài này cho học sinh lớp 12. Định hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo[r]
Chương 0: Sử dụng MapleMaple là phần mềm toán học, giúp giải quyết được nhiều bài toán sơ cấp lẫncao cấp, và nhiều lónh vực: đại số, giải tích, hình học phẳng và hình học giải tích,thống kê, xác suất, . . . .Trong Maple, ta bắt đầu việc tính toán bằng cách đưa vào dấu nhắc lệnh[r]
Phương pháp giải một số lớp bài toán tối ưu đa mục tiêu và ứng dụng (LA tiến sĩ) (15)Phương pháp giải một số lớp bài toán tối ưu đa mục tiêu và ứng dụng (LA tiến sĩ) (15)Phương pháp giải một số lớp bài toán tối ưu đa mục tiêu và ứng dụng (LA tiến sĩ) (15)Phương pháp giải một số lớp bài toán tối ưu đ[r]
[14](1997), Bianchi- Hadjisavvas- Schaible [2](1997)…Chúng tôi chọntrình bày ở phần này kết quả lí thú của Bianchi- Hadjisavvas- Schaible sửHàm f gọi là hemi-liên tục nếu với x, y K hàm (t ) f ( x t ( y x)) ,t [0,1] , là nửa liên tục dưới và nửa liên tục trên theo t .Hàm f gọi là tựa lồi[r]
Luận văn bao gồm các phần sau: Mở đầu: Giới thiệu về đề tài, tính cấp thiết cũng như mục tiêu của đề tài Chương 1: Cơ sở lý luận Chương 2: JPF và Thực thi tượng trưng Nội dung: Giới thiêu JPF là gì? Kiến trúc của JPF, cách mở rộng, phát triển trên JPF. Ngoài ra còn một phần rất quan trọng đó[r]
Chứng minh:1. Giả sử tồn tại θ1∈ V cũng thỏa mãn điều kiện: θ1+ α = α + θ1= α vớimọi α ∈ V . Ta cóθ = θ + θ1= θ1.Vậy vectơ không θ là duy nhất.2. Giả sử tồn tại α1∈ V sao cho α + α1= α1+ α = θ. Ta cóα1= α1+ θ = α1+ [α + (−α)]= (α
line(d,[point(M, x0; y0; z0),[a1,a2,a3]],t);c) Nếu phương trình đường thẳng d có dạng tổng quát :a1 x + b1y + c1z + d1 = 0,a2 x + b2 y + c2 z + d 2 = 0.d là giao tuyến của hai mặt phẳng:P1 : a1x + b1y + c1z + d1 = 0 và P2 : a2x + b2y + c2z + d2 = 0khi nhập vào maple, ta nhập như sau:[&[r]
.∆t.1.2. Phân loại bài tậpDạng 1. ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG CHO HỆ KÍNPhương pháp giảiĐể giải các bài tập dạng này, thông thường ta làm theo các bước như sau:- Xác định hệ vật cần khảo sát và lập luận để thấy rằng trường hợp khảo sát hệ vật là hệ kín.- Viết định luật dưới dạng vectơ<[r]
GIẢI PHƯƠNG TRÌNH & BẤT PHƯƠNG TRÌNH TRONG MAPLEMục đích- Giải các lọai phương trình và hệ phương trình trong Maple.- Giải bất phương trình và hệ bất phương trình.I) Gỉai phương trình nghiệm nguyênCú pháp: isolve(eqns,vars); eqns: phương trình hay tập các phương t[r]
⇔ = = = 3. Chương trình toán học giải bài toán tìm các điểm cố định của họ đường cong Maple là một ngôn ngữ lập trình hướng thủ tục (procedure). Chế độ thủ tục được thực hiện bằng cách đóng gói một dãy các lệnh xử lí cùng một công việc vào một thủ tục duy nhất, sau đó chỉ cần g[r]