Bài 1: Hai điện tích 1 20q q q đặt tại A và B trong không khí. Cho biết 2AB a. a. Xác định cường độ điện trường tại điểm M trên đường trung trực của AB cách AB một đoạn h. b. Định h để EM cực đại. Tính giá trị cực đại này. Bài 2: Một đĩa tròn bán kính a = 8 cm tích điện đều với m[r]
b) Định nghĩaĐường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của vectơ cường độđiện trường tại điểm đó. Nói cách khác, đường sức điện là đường mà lực điện tác dụngdọc theo nó.c) Các đặc điểm của đường sức điện- Qua mỗi điểm trong điện trường có một và chỉ một đường sức điện m[r]
BM Vật lý Ứng dụng, Khoa KHUD, ĐHBK TP.HCMBài tập lớn Matlab – Vật lý A1Bài tập 5:Vẽ mặt điện thế và vectơ cường độ điện trường trong không gianOxy1. Yêu cầuVectơ cường độ điện trường E được xác định thông qua điện thế V trong mặt phẳng Oxy bằngbiểu thức: ∂V ∂V E =[r]
a. Tính cường độ điện trường do q1 gây ra tại điểm B cách điểm A 15cm?b. Đặt tại B điện tích q2 = 5.10-6 C. Tính lực điện do q1 tác dụng lên q2?Câu 4 ( 2 đ ): Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn có suất điện động E = 15V và điệntrở trong 2Ω. Điện trở R1 = 3Ω, R2 = 6Ω.a. Tính cường độ[r]
4. Điện trường đềuMột điện trường mà các véc tơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau gọi là điện trườngđều.A;-TH:-S,n-TT!S,,.A/-6&n16'$o ETT[r]
D. r = 0,6 (m)Câu 13: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng là hiện tượng:A. Thanh thước nhựa sau khi mài lên tóc hút được các vụn giấyB. Mùa hanh khô, khi mặc quần vải tổng hợp thường thấy vải bị dính vào ngườiC. Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần 1 quả cầu mang điệ[r]
•Như vậy, hệ số suy hao đường truyền :•Biểu diễn lại tỉ số công suất thu và phát theo dB:•Cường độ điện trường E tại anten thu được tính theo mật độ công suất và trở kháng sóng như sau:•Với , trong không gian tự do:dBLdBdBRdBTdBTRLGGPP−+=)()(fdLdB
Bài 2: Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 (V/m). Vận tốc ban đầu của êlectron bằng 300 (km/s). Khối lượng của êlectron là m = 9,1.10-31 (kg). Từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của êlectron bằng không thì êle[r]
12. Hai điện tích q1 =5.10-9 (C) và q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm M và N cách nhau 10 cm trong chân không. Độ lớn của cường độ điện trường tại trung điểm M,N là: A. E = 1,8 (V/m). B. E = 18000 (V/m). C. E = 0 (V/m). D. E = 36000 (V/m). 13. Theo định luật bảo toàn điện tích thì[r]
12. Hai điện tích q1 =5.10-9 (C) và q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm M và N cách nhau 10 cm trong chân không. Độ lớn của cường độ điện trường tại trung điểm M,N là: A. E = 1,8 (V/m). B. E = 18000 (V/m). C. E = 0 (V/m). D. E = 36000 (V/m). 13. Theo định luật bảo toàn điện tích thì[r]
C và q2 = - 9.10-8 C. Tính cường độđiện trường tổng hợp và vẽ vecto cường độ điện trường tại điểm C nằm cách A motoj khoảng 4cm và cách B một khoảng 3 cm ?Bài 8: Ba điện tích q giống nhau được đặt cố định tại 3 đỉnh của một tam giác đều cạnh a. Xác định cường độ điện trườngtại t[r]
.34169Câu 93: (ĐH 2012) Một con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài 1 m và vật nhỏ có khối lượng 100 g mangđiện tích 2.10-5 C. Treo con lắc đơn này trong điện trường đều với vectơ cường độ điện trường hướng theophương ngang và có độ lớn 5.10 4 V/m. Trong mặt phẳng thẳng đứng đi qu[r]
330 m/s và 1452 m/s. Khi sóng âm đó truyền từ nước ra không khí thì bước sóng của nó sẽ A. giảm 4,4 lần B. giảm 4 lần C. tăng 4,4 lần D. tăng 4 lần Câu 8. (Đề thi ĐH _2007): Trên một đường ray thẳng nối giữa thiết bị phát âm P và thiết bị thu âm T, người ta cho thiết bị P chuyển động với vận tốc 20[r]
ngang và cách nhau 3 cm. Tìm độ lớn của q2 và lực căng của dây treo? g=10m/s2ĐS: q2=0,058 Cµ; T=0,115 NBài 11: Hai điện tích điểm q1=-9.10-5C và q2=4.10-5C nằm cố định tại hai điểm AB cách nhau 20 cm trong chân không.a. Tính cường độ điện trường tai điểm M nằm trên đường trung trực của[r]
2x và αεπα=sin.r...6d.QdE202y.- Cường độ điện trường tại tâm O do cung trong AD gây ra tại tâm O là sự chồng chập của các cườngđộ điện trường do các yếu tố dq gây ra tại O. Do đó ta có ∑∑ ∑+==yxdEdEdEEdo cung ADcó tính đối xứng qua trục Ox nên ∑=0dEy. Khi đó vectơ E
Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện.I. Điện trường:1. Môi trường truyền tương tác điệnTại sao hai điện tích ở xa nhau trong chân không lại tác dụng được lực lên nhau ?2. Điện trường:Điện trường là một dạng vật chất (môi trường) bao quanh điện[r]
1q và2q sao cho 12qq là một số tự nhiên thì bài toán trở nên tròn số và đơn giản.- Lúc dạy giáo viên nên đi từ từ các bước kèm theo lí luận bằng hình vẽ sao cho học sinh dễ hiểunhất. Đây là bài toán thuộc dạng tương đối khó với học sinh vì dài và liên quan đến kiến thức về vectơ.- Đối với trường hợp[r]
Độ lớn EC = 75,26 V/m 0,5Lực điện tác dụng lên điện tích q đặt tại C là F = q.EC = 37,63μC 0,533aRN= 4 Ω 0,5I = 3A 0,5I4 = 1 A ; I2 = 2A; I2 =I3 =1A 13bH = 80 % 13cQ = 128,6 μC 1Học sinh giải theo cách khác đúng cho điểm tối đaThiếu đơn vị trừ 0,5 điểm cho toàn bài