Ba phương pháp để điều chế kim loại gồm nhiệt luyện, thủy luyện và điện phân nóng chảy, điện phân dung dịch. Phân loại và hướng giải quyết các dạng bài tập trong đó chủ yếu là dạng bài tập điện phân. Bài tập có giải chi tiết và luyện tập.
XỬ LÝ CÁC BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌCCâu 1. (KB-2010) Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau mộtthời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch banđầu. Cho 16,8 gam bột s[r]
Hiện nay tài liệu về giải nhanh bài tập điện phân dung dịch còn ít, các tài liệu hướng dẫn còn chưa cụ thể và việc hướng dẫn để học sinh nắm bắt được phương pháp và vận dụng chúng còn nhiều hạn chế. Vì vậy khi xử lí các dạng bài tập này còn nhiều học sinh lúng túng[r]
4. Hoạt động vận dụng và mở rộng: Làm một số bài tập nâng cao1Câu 1cd07 :Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl–và y mol SO42–. Tổng khối lượngcác muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trịcủa x và y lần lượt là (Cho O = 16; S = 32; Cl= 35,5; K= 39; Cu =[r]
b. Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng, mốc so sánh để làm giai đoạn 2 của bài toán.c. Sử dụng phương pháp bảo toàn electron để giải bài toán khi biết sản phẩm của phản ứng tạo ra chất gì? Khi đóviết quá trình oxi hoá, quá trình khử, dựa vào định luật bảo toàn electron.BÀI TOÁN VỀ KIM LO[r]
C. 9,69.D. 10,55.Câu 29: Nhận xét nào sau đây không đúng ?A. Trong phản ứng este hóa từ ancol và axit, phân tử nước có nguồn gốc từ nhóm –OH của axitcacboxylic.B. Không thể điều chế được phenyl axetat bằng phản ứng trực tiếp từ phenol và axit axetic.C. Phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic và ancol[r]
= 0,873 → chọn B89 + 22Xét trường hợp 2: X là Gly-Ala → Loại vì không thỏa mãnIII.BÀI TẬP TỰ GIẢICâu 1: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B bằngdung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 23,7) gam hỗn hợp muối của Glyxinvà Alanin. Đốt cháy toàn bộ lượng m[r]
Bài viết này, vật liệu Fe/Cu được điều chế bằng phản ứng hóa học giữa sắt và dung dịch CuCl2, CuSO4, được sử dụng làm vật liệu nội điện phân tiền xử lý nước rỉ rác (bãi chôn lấp Nam Sơn). Hàm lượng Cu tối đa trên bề mặt có thể đạt 79,58% % trọng lượng, đảm bảo hình thành nhiều hệ thống ăn mòn điện h[r]
B. Phần riêng ( học sinh học ban nào thì làm theo ban đó): (2đ)I. Giành cho ban cơ bản:Câu 5: (1đ) Trên vỏ của một tụ điện có ghi 20μF– 200V, nối hai bản tụ điện với một hiệu điệnthế 120V.a) Tính điện tích của tụ điện.b) Tính điện tích tối đa mà tụ tích được.Câu 6: (1đ) Một nguồn điện có suất điện đ[r]
Đây là tuyển tập những bài tập hoá học về phản ứng trong dung dịch. nó giúp bạn rèn luyện thêm về dạng bài tập trong chuyên đề 9 này. Chuyên đề này khá hay và bổ ích dành cho bạn . CHÚC BẠN THÀNH CÔNG
Giải toán nồng độ dung dịch là chương cuối cùng trong chương trình Hóa học khối 8, nhưng chỉ có 1 tiết luyện tập với nội dung bài tập quá lớn. Hơn nữa, rơi vào thời gian cuối năm nên giáo viên tập trung thi học kỳ là chính. Do vậy, không có thời gian để rèn luyện dẫn đến các em yếu toán nồng độ dẫn[r]
BÀI tập vật lý 1 (cơ học điện từ học) (HƯỚNG dẫn GIẢI một số bài tập cơ bản) BÀI tập vật lý 1 (cơ học điện từ học) (HƯỚNG dẫn GIẢI một số bài tập cơ bản) BÀI tập vật lý 1 (cơ học điện từ học) (HƯỚNG dẫn GIẢI một số bài tập cơ bản) BÀI tập vật lý 1 (cơ học điện từ học) (HƯỚNG dẫn GIẢI một số bài[r]
bài tập phản ứng thế và dung dịch hhhhhhhhhhhhjkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkku uuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuu
CÁCH NHẬN BIẾT ION AL 3+ TRONG DUNG DỊCH Cho từ từ dung dịch kiềm vào dung dịch muối Al3+ TRANG 14 CÂU HỎI CỦNG CỐ Bài tập 1: Hợp chất nào của nhôm tác dụng với dd NaOH mol 1:1 cho sp NA[r]
Tài liệu cung cấp đến các bạn một số bài tập Hóa phân tích như; sai số cân, nồng độ dung dịch, hệ số chuyển F và bài toán liên quan, phân tích khối lượng... giúp các bạn vận dụng kiến thức vào giải bài tập, ghi nhớ kiến thức dễ dàng và hiệu quả hơn.
được hàng trăm điểm chứa kẽm và mỏ chì - kẽm, với trữ lượng hàng triệu tấn quặngđủ đáp ứng nhu cầu trong nước về kẽm và chì. Trong đó quặng dạng oxit chiếmkhoảng một nửa [1]. Từ trước đến năm 2006, quặng oxit kẽm chỉ dùng cho một mụcđích duy nhất là sản xuất ZnO. Cho đến năm 2006, nhà máy điện ph[r]
B. 8,28C. 9,69D.7,64Câu 51. Hỗn hợp X gồm Na2SO3, CuO, CuCO3. Hòa tan m gam hỗn hợp X trong dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H 2SO4 0,5Mvừa đủ thu được dung dịch Y chứa (m + 8,475) gam chất tan gồm muối clorua và sunfat trung hòa; 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) cótỉ khối so với hidro là 27,6. <[r]
2S + H2O →g. NaI (tinh thể) + H2SO4 (đặc, nóng) → h. KI + FeCl3 →5.2. Có ba muối A, B, C của cùng kim loại Mg và tạo ra từ cùng một axit. Cho A, B, C tác dụngvới những lượng như nhau của HCl thì có cùng một khí thoát ra với tỉ lệ mol tương ứng2:4:1. Xác định A, B, C viết các phương trình phản ứng xả[r]