trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam côngbố tại thời điểm phát sinh (Sau đây gọi tắt là tỷ giá giao dịch BQLNH). Trườnghợp mua ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì được phản ánh theo tỷ giá mua thực tếphải trả.Trường hợp rút tiền gửi Ngân hàng bằng ngoại tệ thì được quy đ[r]
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, khi bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ và thu từ các hoạt động khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp k[r]
Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác thuộc đối _ _tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo _ [r]
+ Bớc 1: Tập hợp các chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho từng đối tợng sử dụng.+ Bớc 2: Tính toán và phân bổ lao vụ của các ngành sản xuất kinh doanh phù trợ cho từng đối tợng sử dụng trên cơ sở khối lợng lao vụ phục vụ và giá thành đơn vị lao vụ.+ Bớc 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất ch[r]
Để tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 621 "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp" Nội dung kết cấu tài khoản 621: TK 621 Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sang TK 154 Tài khoản[r]
động kinh doanh môi giới bảo hiểm dở dang cuối kỳ dở dang đầu kỳ- Số dư cuối kỳ: Chi phí trực tiếp của hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm dở dang- TK 6245 - Chi phí trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm. Nội dung và kết cấu của tài khoản này như sau:Tài khoản 6245 - Chi phí[r]
+ Bớc 1: Tập hợp các chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho từng đối tợng sử dụng.+ Bớc 2: Tính toán và phân bổ lao vụ của các ngành sản xuất kinh doanh phù trợ cho từng đối tợng sử dụng trên cơ sở khối lợng lao vụ phục vụ và giá thành đơn vị lao vụ.+ Bớc 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất ch[r]
Tiểu luận kế toán Khoa: Kinh tế - quản trị kinh doanh SVTH: Đồng Thị Thuận GVHD: Nguyễn Thị Nụ 10 1.4.4. Hạch toán các chi phí phát sinh khác (nếu có) Các chi phí phát sinh khác bao gồm: chi phí trả trớc (chi phí chờ phân bổ), chi phí phải trả (trích trớc), chi phí về các khoản thiệt hại về nguyên[r]
Kết cấu tài khoản tiêu biểu của nhóm tài khoản này được biểu hiện qua tài khoản Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 SDĐK: Chi phí trả trước hiện còn đầu kỳ SPS: Các chi phí trả trước[r]
Kết cấu tài khoản tiêu biểu của nhóm tài khoản này được biểu hiện qua tài khoản Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 SDĐK: Chi phí trả trước hiện còn đầu kỳ SPS: Các chi phí trả trước[r]
+ Bớc 1: Tập hợp các chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho từng đối tợng sử dụng.+ Bớc 2: Tính toán và phân bổ lao vụ của các ngành sản xuất kinh doanh phù trợ cho từng đối tợng sử dụng trên cơ sở khối lợng lao vụ phục vụ và giá thành đơn vị lao vụ.+ Bớc 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất ch[r]
chung tài khoản này được mở chi tiết cho từng bộ phận sản xuất kinh doanh Kết cấu tài khoản Tk627: + Bên Nợ: Tập hợp tất cả các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ gồm các nội dung trên + Bên Có: .Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung Kết chuyển hoặc phân bổ chi ph[r]
Tài khoản sử dụng TK 154: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang TK631: giá thành sản xuất TK 621: chi phí nvl trực tiếp TK 622: chi phí nhân công trức tiếp TK 627: chi phí sản xuất chung K[r]
doanh Kết cấu tài khoản Tk627: + Bên Nợ: Tập hợp tất cả các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ gồm các nội dung trên + Bên Có: .Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung vào bên nợ Tk154 hoặc bên Nợ Tk631 Simpo PDF Merge and Spl[r]
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch và số tiền phải thu theo doanh thu tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định của hợp đồng xây dựng dỡ dang. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1- Tài khoả[r]
Tài khoản dùng để hạch toán giá vốn hàng bán: TK 632Kết cấu TK 632 ( Theo phương pháp kê khai thường xuyên)Bên Nợ:- Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ;+ Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mứ[r]
ngay.11. Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ.12. Số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệcó gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) khi hoàn thànhđầu tư chưa xử lý tại thời điểm cuối năm tài chính.13. Phần lãi h[r]
qTÀI KHOẢN 338PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP KHÁC Nội dung và phạm vi phản ánh.Kết cấu và nội dung phản ánh.Phương pháp hạch toán kế toán.Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả, phải nộp ngoài nội dung đã phản ánh ở các tài khoản khác thuộc nhóm TK 33 (từ[r]
TÀI KHOẢN 214HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Một số nguyên tắc hạch toán.Kết cấu và nội dung phản ánh.Phương pháp hạch toán kế toán.Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình tăng, giảm giá trị hao mòn và giá trị hao mòn luỹ kế của các loại TSCĐ và bất động sản (BĐS) đầu tư trong quá trì[r]
p KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ẢNH CỦA TÀI KHOẢN 338 - PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP KHÁC BÊN NỢ: - Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý;[r]