6 165 SGK NGUYÊN TỬ CỦA MỘT NGUYÊN TỐ X CÓ TỔNG SỐ HẠT E P N BẰNG 82 TRONG ĐÓ SỐ HẠT MANG ĐIỆN NHIỀU...
Tìm thấy 10,000 tài liệu liên quan tới từ khóa "6 165 SGK NGUYÊN TỬ CỦA MỘT NGUYÊN TỐ X CÓ TỔNG SỐ HẠT E P N BẰNG 82 TRONG ĐÓ SỐ HẠT MANG ĐIỆN NHIỀU...":
CÂU 26: TỔNG SỐ HẠT PROTON, NƠTRON , ELECTRON TRONG HAI NGUYÊN TỬ CỦA NGUYÊN TỐ MX2 LÀ 142, TRONG ĐÓ tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42.. Công thức phân tử[r]
P theo thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần: A. Cl < P < Al < Na < F B. F < Cl <P < Al < Na C. F < Na < Al < P < Cl D. Na < F < Cl < P < Al Câu 3: <[r]
PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Năm học 2009-2010 Môn thi: HOÁ HỌC Khoá ngày : 09/10/2009. Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1.(1,25 điểm) Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 40. Trong đ[r]
Al, Pt CÂU 7: Phân tử hợp chất M gồm 4 nguyên tử được tạo bởi 2 nguyên tố gồm phi kim Y và một nguyên tố R số hiệu nguyên tử của R nhỏ hơn số hiệu nguyên tử của Y.. Tổng số hạt mang điệ[r]
1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là:A. Y, Z, X B. Z, X, Y C. X, Y, Z D. Z, Y, X.Câu 7(CĐ.12): Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạ[r]
LUYỆN 3 DẠNG ĐỀ THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA 2018 ĐỀ 1 Câu 1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí (chu kỳ, nhóm) của X trong bả[r]
2. Tính độ phân huỷ một mẫu N2O4 (khí) có khối lượng 69 gam, chứa trong một bình có thể tích 20 (lít) ở 270C Hết (Thí sinh được sử dụng bảng HTTH-Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) KEYSCÂU ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN ĐIỂM1 1. Tính năng lượng của electron ở trạng thái cơ bản trong[r]
Bài 4. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử củamột nguyên tố là 13.Bài 4. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13.a) Xác định nguyên tử khối.b) Viết cấu hình e[r]
Dạng 1: Lý thuyết về cấu tạo nguyên tử 1. Trong thành phần của mọi nguyên tử nhất thiết phải có các loại hạt nào sau đây: A. Proton và nơtron. B. Proton và electron. C. Nơtron và electron . D. Proton, nơtron, electron. 2. Trong nguyên tử, hạt mang điện là: A. Ele[r]
D. Cả 3 câu A, B, C đều đúngCâu 11: Anion X- có cấu hình electron nguyên tử giống R (cấu hình electron ở lớpngoài cùng của R là 2p6) thì cấu hình electron của nguyên tử X là:A.1s22s22p6B.1s22s22p63s1C. 1s22s22p5D.1s22s22p6Câu 12: Nguyên tử R có tổng số hạ[r]
23p63d1 Câu 8: Nguyên tử có số hiệu Z = 12 thuộc loại nguyên tố A. nguyên tố s B. nguyên tố p C. nguyên tố d D. nguyên tố f Câu 9: Nguyên tử của một nguyên tố có Z = 15 nguyên tử đó là A. kim loại B. phi kim C. khí hiếm D[r]
Câu 14: Cho 2 kí hiệu nguyên tử: A2311 và B2312 chọn trả lời đúng : A. A và B có cùng điện tích hạt nhân B. A và B cùng có 23 electron Trang 4/8 - Mã đề thi 134 C. A và B là đồng vị của nhau D. Hạt nhân của A và B đều có 23 hạt Câu 15: Chọn đúng: A. Khối lượng riêng của hạt nhân lớn[r]
Câu 14 . Hợp chất Ba(NO3)y có PTK là 261. bari có NTK là 137, hóa trị II. Hãy xác địnhhóa trị của nhóm NO3GiảiTheo đề bài ta có: 137 + 62y = 261 => y = 2Công thức hóa học được lập là Ba(NO3)2. vậy nhóm NO3 có hóa trị ICâu 15 . Lập CTHH và tính PTK của các hợp chất gồm:a/ Fe (III) và nhóm OHb/[r]
GV: Hoàng Thị Phương Chiên1)Cho các phân tử sau : C2H4, C2H2, O3, N2, CO2, CH4, NH3. Có bao nhiêu phân tử có liên kếtđôi và có bao nhiêu phân tử có liên kết ba?A. 2 và 2.B. 3 và 2.C. 3 và 1.D. 2 và 1.2)Khẳng định nào sau đây là sai ?A. 2 phân tử NO2 có thể kết hợp với nhau thành phân tử N2O4 vì t[r]
bài tập hóa học phần nguyên tử và bảng tuần hoàn Bài 5. Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5. Trong hợp chất của nó với hidro là một chất có thành phần khối lượng R là 82,35%. Tìm nguyên tố đó. Bài 6. Oxit cao nhất của một nguyên tử ứng với công thức RO3. Trong hợp chất của nó[r]
nơtron của đồng vị thứ 2 nhiều hơn số nơtron đồng vị 1 là 1 đơn vị . A1,A2,A 3 lần lượt là: A. 24;25;26 B. 24;25;27 C. 23;24;25 D. 25;26;24Câu 22: Trong nguyên tử Rb có tổng số hạt p và n là: A. 49 B. 123 C. 37 D. 86Câu 23: Nguyên tử<[r]
trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. X và Y là nguyên tố nào sau đây? A. Na và Cl B. Fe và Cl C. Al và[r]
A.Chu kì 3,nhóm IA. B. Chu kì 4, nhóm IA C. Chu kì 5, nhómIA. D. Chu kì 4, nhóm IIA. Câu 4: Nguyên tử nguyên tố X có electron ở lớp ngoài cùng là 4s1.X là A.19K B.29Cu C.24Cr D.Tất cả các nguyên tố trên. Câu 5: Cho nguyên tố 19 39X. X có đặc đi[r]
, Fe2+B. MnO, Na, CuC. Na2S , Fe3+, N2O5 , MnO D. NO2, Fe2+, SO2, MnO.Câu 22: Chọn phát biểu sai:A. Trong phản ứng trao đổi không có sự cho hay nhận electron.B. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một hay vài nguyên tố.C[r]
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 1 phân tử R là 116 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36 hạt; số khối của M lớn hơn số khối của X là 7.. ĐỘ ÂM [r]