Chú ý: - Khi giải một phương trình, người ta thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đó về dạng đã biết cách giải (đơn giản nhất là dạng ax+b=0 hay ax=-b). Việc bỏ dấu ngoặc hay quy ồng mẫu chỉ là những cách thư ờng dùng để nhằm mục đích đó. Trong một vài trưòng hợp, ta còn[r]
2) Tìm hệ thức giữa x 1 , x 2 độc lập đối với m . 3) Tính theo m , biểu thức A = x 1 3 + x 2 3 . 4) Tìm m để (*) cĩ một nghiệm gấp 3 lần nghiệm kia. 5) Lập phương trình bậc hai cĩ các nghiệm là x 1 2 , x 2 2 .
∗ Nếu x = 1 thì c x − 1 + ( c + 2) x − 1 = ( c + 6) x − 1 + ( c + 15) x − 1 = 2 . Thử lại, ta có phương trình này có tập nghiệm là S = {0; 1} 2 Qua các bài tập ví dụ nêu trên, các bạn sẽ thấy rằng, người ra đề sẽ thường hay bắt đầu tạo ra bài toán từ một hằng đẳng thức, từ một phương trì[r]
Nhược điểm của phương pháp này là khi chuyển về lượng giác lại khó tìm được nghiệm tường minh của phương trình. Vì hàm lượng giác là tuần hoàn , nên khi đặt điều kiện các biểu thức lượng giác thật khéo léo sao cho lúc khai căn không có giá trị tuyệt đối, có nghĩa là luôn luôn dươn[r]
Lưu ý Đối với những phương trình, bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối không có dạng chuẩn như trên, ta thường sử dụng định nghĩa hoặc phương pháp chia khoảng để giải.. 3/ MỘT SỐ [r]
CHUYÊN đề PT HPT (..................................................................................................................................................................................................)
2) Tìm hệ thức giữa x 1 , x 2 độc lập đối với m . 3) Tính theo m , biểu thức A = x 1 3 + x 2 3 . 4) Tìm m để (*) cĩ một nghiệm gấp 3 lần nghiệm kia. 5) Lập phương trình bậc hai cĩ các nghiệm là x 1 2 , x 2 2 .
Chuyên đề đại số 9 giải bài toán bằng cách lập phương trình hệ phương trình ôn thi vào 10Chuyên đề đại số 9 giải bài toán bằng cách lập phương trình hệ phương trình ôn thi vào 10Chuyên đề đại số 9 giải bài toán bằng cách lập phương trình hệ phương trình ôn thi vào 10Chuyên đề đại số 9 giải bài toán[r]
• Giải hệ khi x = 0 (hoặc y = 0). • Khi x ≠ 0, đặt y = kx . Thế vào hệ (I) ta được hệ theo k và x . Khử x ta tìm được phương trình bậc hai theo k . Giải phương trình này ta tìm được k , từ đĩ tìm được ( x; y ). Chú ý: – Ngồi các cách giải[r]
TRANG 1 CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2013 - 2014 PHƯƠNG TRÌNH – BẤT PHƯƠNG TRÌNH HỆ PHƯƠNG TRÌNH BIÊN SOẠN: LƯU HUY THƯỞNG _ _ TRANG 2 CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BÀI 1: ĐẠ[r]
3.2.1:Là hệ phương trình mà nếu hoán vị x,y thì phương trình này biến thành phương trình kia của hệ 3.2.2 Phương pháp giải: Trừ vế với vế của 2 phương trình của hệ ta được phương trình có dạng (x-y)g(x,y)=0.Từ đó ta đợc 2 hệ ,tro[r]
– Nhân hai vế của phương trình với một biểu thức có giá trị khác 0. Khi bình phương hai vế của một phương trình, nói chung ta được một phương trình hệ quả . Khi đó ta phải kiểm tra lại để loại bỏ nghiệm ngoại lai . 4. Phương trình dạng : ax + b = 0 .
Nhận thấy x = 0 thỏa phương trình này, do đó, phương trình đã cho có 2 nghiệm là x = 2 và x = 0 2 ~ Qua bài toán này, ta rút ra được một điều: Đối với việc giải phương trình 2 x + x − 1 = 0 như trên, ta có thể suy ra được điều kiện là x > 1 . Thế nhưng điều này là không[r]
chuyên đề giải phương trình và hệ phương trình×phương pháp giải phương trình và hệ phương trình×phương pháp giải phương trình bất phương trình và hệ phương trình đại số×giải phương trình và hệ phương trình bằng phương pháp hàm số×giải bài toán bằng cách lập phương trình và hệ phương trình×giai phuon[r]