Chromium(Cr) là nguyên tố đầu tiên trong nhóm 6B bảng tuần hoàn; nó có số nguyên tử là 24, khối lượng nguyên tử 51,99, và Hóa trị từ 1 đến 6. Hàm lượng của Cr trong vỏ trái đất là 122ppm, Cr trong đất khoảng 1122ppm; trong các con suối trung bình khoảng 100 gL. Cr được tìm thấy chủ yếu ở trong quặn[r]
Cân đĩa loại 200 g, 500g, hộp quả cân, giấy cân, túi PE, 2 cốc có mỏ, đũa thủy tinh, ống nhỏ giọt, chai thủy tinh 250ml Vật cần xác định khối lượng Natri clorid Dung dịch Kali Permanganat 1% Đúng chủng loại Đủ số lượng Gấp giấy cân, đặt giấy cân vào 2 đĩa cân Điều chỉnh cho cân thăng[r]
Trong hóa học, một dung dịch là một hỗn hợp đồng nhất và chỉ có một pha. Trong một hỗn hợp như vậy, một chất tan là một chất hòa tan được trong một chất khác, được biết là dung môi. Dung môi thực hiện quá trình phân rã. Dung dịch ít nhiều đều mang các đặc tính của dung môi bao gồm cả pha của nó, và[r]
BÀI LUYỆN TẬP 8I. KIẾN THỨC CẦN NHỚBÀI TẬP 2mctC% =× 100%mddnCM = (mol / l )Va) Tính nồng độ phần trăm của dung dịchH2SO4 sau khi pha lỗng .2/ Bạn em đã pha lỗng axít bằng cách rót từ1 ) Độ tan của 1 chất trong nướctừ 20g dung dịch H2SO4 50% vào nước vàsau đ[r]
Thành phần pha hơi sinh ra khi đun sôi một dung dịch: Pha hơi sinh ra khi chất lỏng nguyên chất sôi là pha hơi đơn chất. Pha hơi sinh ra khi một dung dịch sôi là một hỗn hợp của tất cả các hợp phần của dung dịch và có thành phần phụ thuộc vào thành phần của dung dịch lỏng theo định luật Konovalov.[r]
Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan... 3. Nồng độ phbần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39 gam Kali loại vào 362 gam nước là kết quả nào sau đây? A.15,47%. B. 13,97%. B.14%. [r]
LỜI MỞ ĐẦU Môn học “ Quá trình thiết bị và công nghệ hoá học” nhằm cung cấp, trang bị cho sinh viên và kỹ sư công nghệ hoá học, thực phẩm những kiến thức cơ bản về các quá trình và thiết bị để thực hiện các quá trình hoá học. Ngoài ra bộ môn này còn góp phần đào tạo kỹ sư cho các ngành kỹ thuật sản[r]
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THỰC TẬP HÓA DƯỢC (có đáp án) Lớp ĐH Dược
Nội dung 1. Trình bày lý thuyết thực hành Định tính: 1. Cơ chế phản ứng tạo muối của vitamin C với sắt (II) sulfat ? 2. Cơ chế phản ứng xác định acid salicylic trong aspirin ? 3. Cơ chế phản ứng tạo phẩm màu nitơ của paracetamol ? 4. Xác đ[r]
Bài 1. Cho 200 ml dung dịch AgNO3 1M tác dụng với 100 ml dung dịch FeCl2 0,1M thu được khối lượng kết tủa là. A. 2,87 g. B. 3,95 g. C. 23,31 g. D. 28,7 g.
Bài 2. Thể tích dung dịch KMnO4 0,5M ở môi trường axit cần thiết để oxi hóa hết 200 ml dung dịch chứa NaCl 0,15M và KBr 0,1M. A. 15 ml. B. 30 ml[r]
BÀI 1: XÁC ĐỊNH TÍCH SỐ HÒA TAN CỦA ĐỒNG (II) TARTRATE BÀI 2: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ASPIRIN TRONG THUỐC BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ UV – VIS BÀI 3: PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ ACID – BASE XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ H3PO4 BẰNG DUNG DỊCH NaOH BÀI 4: PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ ĐIỆN DẪN PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRỌNG LƯỢNG PHẦN I: XÁC Đ[r]
Bài 9. Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II Bài 9. Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh[r]
2+BaClBa- Tiến hành rửa tủa 3 lần bằng mỗi lần vừa ngập tủa, tiếp tục rửa bằng nước câtnóng đến khi kết quả thử ion âm tính→- Tiến hành than hóa tro hóa chuyển vào bình hút ẩm 30’- Tiến hành cân xác định khối lượng8 Không thể bỏ qua bước than hóa tủa để tiết kiệm thời gian vì than hóa nhằm mụ[r]
Phương pháp sử dụng đĩa cấy vi sinh môi trường khan và gel ẩm nước hòa tan. Mẫukiểm tra pha loãng đã được thêm vào đĩa với 1 tỉ lệ là 1ml/đĩa. Ấn miếng trải bằng nhựa đặtlên tấm film, trải mẫu đều khắp diện tích 20cm2 . Chất làm đông làm đĩa được đông lại, đĩađược ủ và sau đó đế[r]
BÀI 1: DỤNG CỤ PHÒNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH SỬ DỤNG BÀI 2: CÂN VÀ PHƯƠNG PHÁP CÂN BÀI 3: PHA CHẾ DUNG DỊCH NHẬN THỨC ĐỊNH DANH MỘT SỐ NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC: Glycerin, Glucose khan, Iod, Kali permanganat, Đồng sulfat, Tetracyclin hydroclorid, Berberin clorid, Methyl salicylat, Magnesi sulfat, Paracetamol[r]
3. Áp dụng•VD1: Hòa tan 10g đường vào 40g nước.Tính nồng độ % của dung dịch thu được.••VD2: Tính khối lượng NaOH có trong 200g dd NaOH 15%.VD3: Hòa tan 20g muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%.a.Tính khối lượng dd nước muối thu đượcb. Tính khối lượng nước cần dù[r]
Chương I: Sự điện li3Sự điện li4, 5Axit – Bazơ – Muối6Bài tập viết phương trình điện li của axit – bazơ – muối7, 8Sự điện li của nước – pH – Chất chỉ thị axit bazơ9Bài tập viết phương trình điện li, tính nồng độ ion pH10Bài tập viết phương trình điện li, tính nồng độ ion pH11, 12Phản ứng trao đổi[r]
Cân lấy 10,6 g 3. Cân lấy 10,6 g Na2CO3 cho vào cốc chia độ có dung tích 500 ml. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200 ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch Na2CO3. Biết 1 ml dung dịch này cho khối lượng là 1,05 g Hãy xác định nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol của dung dịc[r]
I Cân: Nhiều loại cân: Cân phân tích độ chính xác 0,1mg. Cân đòi hỏi: + Đúng: Nghĩa là khi ta cân 1 vật chuẩn xác thì cho kết quả đúng với kết luận của nó. + Nhậy: biểu diễn bằng số vạch chia trờn cõn. Khi cân thăng bằng, chỉ thêm 0,1mg đã làm lệch kim chỉ của cân. + Tin: Tức là với một lượng ta c[r]
mctC%=100%mdda. Khái niệm: Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch chota biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.b. Công thức tính C%.mctC% =100%mddTrong đó:mct là khối lượng chất tan (gam)mdd là khối lượng dung dịch (gam)Khối lượng dung dịch= khối[r]