CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ TIẾT HỌC CỦA LỚP 11A9 KIỂM TRA BÀI CŨ1.Nêu định nghĩa đường thẳng vuông góc với mặt phẳng?2. Nêu định lí về điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng?( )( ) ( )d a Pd b P d Pa b I⊥ ⊂⊥ ⊂ ⇒ ⊥∩ =daIbP)( PP chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng) HAI[r]
⇒ ⊥⊥Pc/m đường thẳng vuông góc với mặt phẳng nhờ quan hệ song song6. Cho hai đường thẳng song song, nếu 1 đường thẳng vuông góc với đt này thì cũng vuông góc với đt kia.a bc bc a⇒ ⊥⊥PC/m đường thẳng vuông góc với đường thẳng nhờ quan hệ song song.II. Một số kĩ năng giải toán: Trong 1 t[r]
- Xác định được hình chiếu vuông góc của một điểm, một đường thẳng, một tam giác.-Bước đầu vận dụng được định lí ba đường vuông góc.-Xác định được góc giữa đường thẳng và mp.-Biết xét mối liên hệ giữa tính song song và tính vuông góc của đường thẳng và mp. 3. Về tư duy:+ Phát triển tư duy trừu tượng[r]
1.Định nghĩaHình vẽHình lăng trụ đứngE'D'C'B'A'EDCBALà hình lăng trụ có cạnh bên vuông góc với mặt đáy• Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là hình chữ nhật và vuông góc với mặt đáy• C¸c c¹nh bªn song song vµ b»ng nhau• Hai ®a gi¸c ®¸y b»ng nhauHình lăng trụ đứng tam giácHình lăng trụ đứng ngũ[r]
chóp trùng với tâm của đáy.+ Một hình chóp là hình chóp đều ⇔đáy của nó là đa giác đều và các cạnh bên tạo voéi mặt đáy các góc bằng nhau.b)Hình chóp cụt:* Định nghĩa: Khi cắt hình chóp đều bởi 1 mặt phẳng song song với đáy để được 1 hình chóp cụt thì hình chóp cụt đó được gọi là hình chóp cụt đều.*[r]
⊥c(PP CM hai mp vuông góc) Điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc:2mpvg Giaỷia/ CMR : (SAC) (ABCD)Ta coự : SA (ABCD) (1 )Maứ SA (SAC) (2)Tửứ (1)vaứ (2) suy ra (SAC) (ABCD)CMR: (SAC) (SBD) AC BD (1) SA (ABCD), BD (ABCD) SA BD (2)Tửứ (1),(2)BD (SAC) vaứ BD (SBD).Vaọy (SAC) ([r]
A(1;2), ng trung tuyn (BM) : 2x y 1 0+ + = v ng phõn giỏc trong (CD) : x y 1 0+ - =. Hóy vit phng trỡnh ng thng BC.BT 6. ( 2 điểm) Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình vuông cạnh a; SA (ABCD) và SA = a3. Gọi () là mặtphẳng chứa AB và (SCD). a) Xác định rõ mặt phẳng (). mặt phẳng () cắt hình chóp S[r]
* Định nghĩa: Một hình chóp được gọi là hình chóp đều nếu đáy của nó là đa giác đều và các cạnh bên bằng nhau.* Nhận xét:+ Đường vuông góc với mặt đáy kẻ từ đỉnh gọi là đường cao của hình chóp.+ Một hình chóp là hình chóp đều ⇔đáy của nó là đa giác đều và chân đường cao của hình chóp trùng với tâm c[r]
đáy. Giả sử () là mp qua A và vuông góc với cạnh SC, () cắt SC tại I. a) Xác định giao điểm K của SO với mp(). b) Chứng minh (SBD)(SAC) và BD//(). Bài 19. Cho hình vuông ABCD. Gọi S là điểm trong không gian sao cho SAB là tam giác đều và nằm trong mp vuông góc với đáy. a) Chứng minh (SAB)(SAD)[r]
Giáo sinh: Trịnh Thị LệTổ: Toán A’D CABD’C’B’ §4:1. GÓC GIỮA HAI MẶT PHẲNGa. Định nghĩaGóc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng lần lượt vuông góc với hai mặt phẳng đó.PQba §4:Khi hai mặt phẳng (P) và (Q) song song hoặc trùng nhau thì góc giữa chúng bằng bao nhi[r]
!" SA ABC⊥ϕVÝ dô1. Cho h×nh chãp S.ABC cã ®¸y lµ tam gi¸c ®Òu ABC c¹nh a, SA=a/2 vµ a. TÝnh gãc gi÷a hai mp (ABC) vµ (SBC)b. TÝnh diÖn tÝch tam gi¸c SBCHSABCϕ HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓCI. GÓC GIỮA HAI MẶT PHẲNG[r]
hình lập phơng ĐỊNH NGHĨA 3_: Một hình lăng trụ đợc gọi là hình lăng trụ đứng nếu các cạnh bên _ _của nó vuông góc với các mặt đáy._ Nhận xét rằng _các mặt bên của hình lăng trụ đứng là [r]
♦Phương pháp 3: Sử dụng tính chất: (P) d , (Q) // d hoặc chứa d thì (P) (Q) Phương pháp chứng minh hai đường thẳng vuông góc: ♦Phương pháp 1: Muốn chứng minh hai đường thẳng vuông góc với nhau ta chứng minh đường thẳng này vuông góc với mặt phẳng chứa đường thẳng kia. d (P)d aa[r]