I. Định nghĩa: Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (who, whom, whose, which, that ) hay các trạng từ quan hệ như (where, when, why). Mệnh đề quan hệ đứng ngay đằng sau danh từ, đại từ trong mệnh đề chính để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ ấy,phân b[r]
Khóa không nên là tập hợp của quá nhiều thuộc tính. Trong trường hợp khóa có nhiều thuộc tính, có thể thêm một thuộc tính “nhân tạo” thay chúng làm khóa chính cho quan hệ. Nếu khóa chính được cấu thành từ một số thuộc tính, thì các thành phần nên tránh sử dụng thuộc tính[r]
3. Đặc điểm khả năng xây dụng bố cụcTrề 5 6 tuổi:Ngoài khả năng tạo nhịp điệu, trẻ mẫu giáo lớn đã biết tạo nên bố cục tranh với thế cân bằng qua các cách sắp xếp đối xứng và không đối xứng (các hình ảnh không đồng đều: to nhỏ, cao thấp). Để tạo mối liên hệ chặt chẽ giữa nội dung với hình thức củ[r]
Câu 1: Danh từ1. a. Đặc điểm của danh từ: – Danh từ có ý nghĩa khái quát chỉ sựvật (sự vật được theo nghĩa rộng, nghĩa khái quát nhất, bao gồm đồ vật, cây cối, con vật, người v.v...) – Danh từ có khả năng kết hợp với các từ chỉ số lượng ở trước và các từ chỉ định ở sau, nó có khả năng làm trung tâm[r]
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 1. Từ đơn: là loại từ do một tiếng có nghĩa tạo thành. Ví dụ: Ngày, tháng, năm, ăn, mặc, … 2. Từ phức: là từ có từ hai tiếng trở lên. Từ phức được chia thành từ ghép và từ láy. Từ ghép là những từ phức được tạo thành bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau. Từ ghép: là loạ[r]
I. Từ vựng 1. Các lớp từ. a. Từ xét về cấu tạo. Từ đơn. + Khái niệm: Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng có nghĩa tạo thành. + Vai trò: Từ đơn được dùng để tạo từ ghép và từ láy, làm tăng vốn từ của dân tộc. Từ ghép. + Khái niệm: Từ ghép là những từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ[r]
2.3.1 Sau đây là một số trường hợp thông dụng dùng The theo quy tắc trên:· The + danh từ + giới từ + danh từ: The girl in blue, the Gulf of Mexico.· Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only: The only way, the best day.· Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1990s· T[r]
Theo truyền thống, gia đình được định nghĩa là một nhóm người, có cùng quan hệ huyết thống, có chung một lịch sử, cùng chia sẻ chung nơi cư trú và những lợi ích khác. Định nghĩa này được mở rộng, bao gồm thêm những người có cùng cảm nhận về một gia đình tương lai, hòa hợp bởi hôn nhân hoặc đượ[r]
The sugar on the table is from Cuba. (Cụ thể là ñường ở trên bàn)Với danh từ ñếm ñược số nhiều, khi chúng có nghĩa ñại diện chung cho một lớp các vậtcùng loại thì cũng không dùng the.Oranges are green until they ripen. (Cam nói chung)Athletes should follow a well-balanced diet. (Vận ñộng viên nói ch[r]
BỆNH ÁN NỘI KHOAI.HÀNH CHÁNH:Họ và tên:……………………………….Tuổi……..Giới: NamNữNghề nghiệp…………………………………………………………Địa chỉ:………………………………………………………………Ngày nhập viện: ……………………………………………………Số giường…………………Khoa: ………………………………….II.LÝ DO NHẬP VIỆN:Thường là triệu chứng cơ năng, cũng có thể là một triệu chứng thực thể l[r]
Hướng dẫn soạn văn, soạn bài, học tốt bài TỪ HÁN VIỆT I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt a) Trong bài thơ Nam quốc sơn hà, các tiếng Nam, quốc, sơn, hà nghĩa là gì? Trong các tiếng ấy, tiếng nào có thể dùng như một từ đơn để đặt câu? Cho ví dụ. Gợi ý: Các tiếng Nam, quốc, s[r]
Trong quan hệ với quá trình sản xuất kinh doanh, kế toán phân loại quỹ tiền lơng của doanh nghiệp nh sau : TRANG 5 - Tiền lơng phụ : là tiền lơng phải trả cho ngời lao động trong thời gi[r]
+ Khái niệm: Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng có nghĩa tạo thành.+ Vai trò: Từ đơn được dùng để tạo từ ghép và từ láy, làm tăng vốn từ của dân tộc.Từ ghép.+ Khái niệm: Từ ghép là những từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.+ Phân loại từ ghép:Từ ghép chính phụ: Từ ghép[r]
A. Tóm tắt kiến thức cơ bảnI. Thành phần chính và thành phần phụ (Tiết 102 )1. Các thành phần chính. Chủ ngữ: Nêu lên sự vật, hiện tượng có đặc điểm, tính chất, hoạt động, trạng thái ... được nói đến ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời câu hỏi ai, con gì, cái gì. Vị ngữ: Nêu lên đặc điểm, tính chất, ho[r]
English Grammar Review!Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com)Với danh từ không đếm được, dùng the nếu nói đến một vật cụ thể, không dùng the nếu nói chung.Sugar is sweet. (Chỉ các loại đường nói chung)The sugar on the table is from Cuba. (Cụ thể là đường ở trên bàn)Với danh từ đếm được số nhiều, kh[r]
nên bản thuộc loại bản làm việc thep phương cạnh ngắn, các trục từ 2 đến 4 là dầm chính, các tục vuông góc với dầm chính là dầm phụ. Để tính bản,ta cắt một dãy rộng b=1m vuông góc với dầm phụ và thuộc dầm liên tục có gối tựa là dầm phụ và tường. Bản sàn được tính theo sơ đồ dẽo. Nhịp tính toán[r]