Baøi taäp 2PtcX(100% xám / dài )F1 lai phaân tíchFBF1GKHxAaBbaabbx? ? ?? ?? Bài 13 DI TRUYỀN LIÊN KẾTI. Thí nghiệm của MoocganCho biết đối tượng được Moocgan chọn làm thí nghiệm?Vì sao Moocgan lại chọn đối tượng để nghiên cứu là ruồi giấm?Ruồi giấmBộ nhiễm sắc thể của ruồi giấm.
Trả lời: Một NST mang nhiều gen tạo thành nhóm liên kết.- Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen, các gen phân bố dọc theochiều dài NST tạo thành nhóm gen liên kết.- Số nhóm liên kết ở mỗi loài thường ứng với số NST trong bộ đơnbội( n) của loài.- So sánh KH ở F2 Trong trường hợp DT[r]
Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùngnhau, được quy định bởi các gen trên 1 NST cùng phân li trong quá trình phânbàoI. Thí nghiệm của Moocgan:1. Thí nghiệm :P TC:Thân xám , cánh dài X Thân đen, cánh cụtF1:100% Thân xám , cánh dài+ Lai phân tích[r]
tài liệu tóm tắt tất cả các công thức sinh học có ví dụ minh họa kèm một số lý thuyết trọng tâm giúp cho các bạn học sinh 12 ôn luyện tốt dễ theo dõi bao gồm các phần: BÀI 1: GEN MÃ DI TRUYỀNVÀ QUÁ TRÌNH TỰ NHÂN ĐÔI ADN DẠNG 1: TÍNH SỐ NU CỦA ADN ( HOẶC CỦA GEN ) DẠNG 2: TÍNH CHIỀU DÀ[r]
Bài 1: Axit nuclêic......................................................................................................................... ..................................................2 Bài 2: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi của ADN.....................................................[r]
Mình lấy bài này từ Thư viện bài giảng điện tử Toán Casio lớp 8Mình lấy bài này từ Thư viện bài giảng điện tử Toán Casio lớp 8Mình lấy bài này từ Thư viện bài giảng điện tử Toán Casio lớp 8Mình lấy bài này từ Thư viện bài giảng điện tử Toán Casio lớp 8Mình lấy bài này từ Thư viện bài giảng điện tử T[r]
Di truyền liên kếtCâu 1. Ở mỗi loài, số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thểA. đơn bội của loài đó (n).B. lưỡng bội của loài đó (2n).C. tam bội của loài đó (3n).D. tứ bội của loài đó (4n).Câu 2. Khi tiến hành thí nghiệm trên ruồi giấm, sau khi Moocgan t[r]
MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN BẢNG KÊ CHỮ CÁI VIẾT TẮT MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 3. Mục tiêu nghiên cứu: 2 4. Lịch sử nghiên cứu : 2 5. Phương pháp nghiên cứu 3 6. Mục đích nghiên cứu 3 7. Cấu trúc của đề tài 3 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CÔNG TÁC PHỤC VỤ[r]
Phép lai thuận và nghịch cho kết quả khác nhau.Tính trạng biểu hiện không đồng đều ở 2 giới, tínhtrạng lặn biểu hiện ở giới XY nhiều hơn XX.Có hiện tượng di truyền chéo:• Phép lai nghịch: tính trạng của mẹ truyền cho conđực, tính trạng của bố truyền cho con cái.• Phép lai thuận: gen lặn từ[r]
Bảng công việc của các thành viên trong nhóm 3 LỜI MỞ ĐẦU 4 Phần I: Thông tin chung 5 Chương I: Khái quát về thư viện 5 I Khái niệm 5 1.1.Thư viện là gì? 5 1.2.Vai trò của thư viện: 5 Phần II: Nội dung 8 I.Khái quát chung về Thư viện của trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội 8 1.1.Sự hình thành và phát[r]
BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN 1. Đặc tính nào dưới đây của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới : A.Tính liên tục. B.Tính đặc thù. C.Tính phổ biến. D.Tính thoái hóa. 2. Vai trò của enzim AND polimeraza trong quá trì[r]
1Bài tập di truyền liên kết Gen hoàn toàn – ôn tậpNhận dạng bài toán thuộc quy luật liên kết gen hoàn toàn- Nếu đề bài cho hoặc có thể xác định được đầy đủ các yếu tố sau đây :- Lai hai hay nhiều cặp tính trạng, có quan hệ trội - lặn.- Ít nhất một cơ thể đem lai dị hợ[r]
Phương pháp giải bài tập di truyền liên kết với giới tính và tích hợp các quy luật di truyền khác Phương pháp giải bài tập di truyền liên kết với giới tính và tích hợp các quy luật di truyền khác Phương pháp giải bài tập di truyền liên kết với giới tính và tích hợp các quy luật di truyền khác Phươn[r]
chuyền đề là phân loại và phương pháp giải các dạng bài tập về di truyền liên kết hoàn toàn. đồng thời phân biệt hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn với hiện tượng di truyền phân li độc lập. Chuyên đề giúp học sinh không những nhận biết quy luật di truyền mà còn rèn kỹ năng giải bài tập di truyề[r]
b/ Cơ sơ tế bàohọc của hoán vịgen:b/ Cơ sơ tế bào học của hoán vị gen:- Do sự trao đổi chéo giữa cáccrômatit trong cặp NST tươngđồng ở kì đầu 1 của giảm phân.+ Tỉ lệ % các loại giao tử phụthuộc vào tần số HVG,kí hiệu là P.+ HVG xảy ra ở ruồi giấm cái, tằmđực.+ Ở đậu Hà lan, người HVG xảyra[r]
Bài 3.So sánh kết quả lai phân tích Fị trong 2 trường hợp di truyền độc lập và di truyền -liên kết của 2 cặp tính trạng. Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống. Bài 3. So sánh kết quả lai phân tích Fị trong 2 trường hợp di truyền độc lập và di truyền -liên kết của 2 cặp tính trạng. N[r]
A.THÔNG TIN ĐỒ ÁN1I.Giới thiệu thông tin nhóm1II.Bảng phân chia công việc1III.Sơ lược đề tài21.Nội dung đề tài22.Yêu cầu23.Lưu ý2B.KẾT QUẢ TÌM HIỂU2I.Tìm hiểu về thư viện liên kết21.Các khái niệm liên quan22.Thư viện liên kết tĩnh (Static linking library)23.Thư viện liên kết động (Dynamic linking li[r]