Định nghĩa: một đường thẳng gọi là vuông góc với mặt phẳng nếu... A. TÓM TẮT KIẾN THỨC 1. Định nghĩa: Một đường thẳng gọi là vuông góc với mặt phẳng nếu nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng ấy. Định lí 1: Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau a[r]
Trong các phép biến hình sau, phép nào không phải là phép dời hình Trong các phép biến hình sau, phép nào không phải là phép dời hình (A) Phép chiếu vuông góc lên một đường thẳng (B) Phép đồng nhất (C) Phép vị tự tỉ số -1 (D) Phép đối xứng trục Đáp án: A
C. Bên phải mặt phẳng hình chiếu cạnh. D. Dưới mặt phẳng hình chiếu bằng.Câu 20: Tỉ lệ 1 : 2 thuộc loại:A. Tỉ lệ nguyên hình B. Tỉ lệ phóng to C. Tỉ lệ thu nhỏ D. Tỉ lệ riêngCâu21: Nét đứt có ứng dụng : A. Vẽ đường kích thước B . Vẽ đường gióng kích thước C. Vẽ đường bao thấy D. Vẽ đườ[r]
Giáo án hình học lớp 11 nâng cao HĐ1 : Ôn tập lại kiến thức cũ Cho biết khái niệm hàm số Nghe và hiểu nhiệm vụ. Nhớ lại kiến thức cũ và trả lời câu hỏi Nhận xét câu trả lời của bạn. Nhận xét chính xác hoá lại câu trả lời của học sinh HĐ2: Ví dụ: Trong mặt phẳng, xét phép chiếu vuông góc lên đườ[r]
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Định nghĩa Đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó. Mỗi tam giác có ba đường cao 2. Tính chất ba đường cao của tam giác Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó gọi là trực[r]
Ta thực hiện phép chiếu tứ diện ABCD lên . Khi đó ta kí hiệu là ảnh của A và M trên qua phép chiếu vuông góc . Dễ thấy rằng C, D là hình chiếu của chính nó trên và N là hình chiếu của H và B trên .
Vì:
Ta cũng có :
Ta có nhận định sau: . Gọi I là hình chiếu của N trên[r]
Người ta dùng phép chiếu xuyên tâm, phép chiếu song song ( mà trường hợp đặc biệt là phép chiếu vuông góc ) đểbiểu diễn các vật thểtrong không gian. Phép chiếu thẳng góc ( phép chiếu vuông góc ) là phép chiếu song song có hướng chiếu s vuông góc với mặt phẳng hình chiếu P
Cho tứ diện OABC có ba cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc... 4. Cho tứ diện OABC có ba cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc. Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ O tới mặt phẳng (ABC). Chứng minh rằng: a) H là trực tâm của tam giác ABC; b) Hướng dẫn. (h.3.32) a) H là hình chiếu của O trên mp (ABC) n[r]
Bài 12. Cho tam giác ABC Bài 12. Cho tam giác ABC. Trên tia đối của tia AB lấy một điểm D sao cho AD = AC. Vẽ đường tròn tâm O ngoại tiếp tam giác DBC. Từ O lần lượt hạ các đường vuông góc OH, Ok với BC và BD (H ∈ BC, K ∈ BD). a) Chứng minh rằng OH > Ok. b) So sánh hai cung nhỏ BD và BC. Hướng[r]
1. Khái niệm đường vuông góc, đườngxiên, hình chiếu của đường xiênĐộ dài đường vuông góc AH gọi là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d.2. Quan hệ giữa đường vuông góc vàđường xiênĐịnh lý 1:Trong các đường xiên và đường vuông góc[r]
DẠNG 2.XÁC ĐỊNH GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG 1) Khái niệm Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc giữa đường thẳng đó và hình chiếu vuông góc của nó xuống mặt phẳng. 2) Cách xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng Giảsửcần xác định góc giữa hai mặt phẳng d 1và d 2 , ta thực hiện theo cá[r]
VẤN ĐỀ 3: TẬP HỢP HÌNH CHIẾU CỦA MỘT ĐIỂM CỐ ĐỊNH TRÊN MỘT ĐỜNG THẲNG DI ĐỘNG _Phơng pháp áp dụng_ Với yêu cầu "Tìm tập hợp hình chiếu vuông góc M của điểm cố định A trên đờng thẳng d di[r]
A . Kiến thức cơ bản 1.Khái niệm về đường vuông góc, đường xiên và hình chiếu của đường xiên A . Kiến thức cơ bản 1.Khái niệm về đường vuông góc, đường xiên và hình chiếu của đường xiên + Đoạn AH gọi là đoạn vuông góc hay đường vuông góc + Đoạn AB gọi là đường xiên + Đoạn HB gọi là hình chiếu củ[r]
ở câu b, với hai đờng thẳng AB và CD hai cạnh đối của tứ diện nếu chúng ta chọn các điểm đầu mút để dựng đờng thẳng song song với đờng thẳng còn lại sẽ không tạo đợc một tam giác, tức [r]
DẠNG 1.CHỨNG MINH ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG Đường thẳng song song với mặt phẳng: Một đường thẳng song song với một mặt phẳng khi nó song song với một đường thẳng bất kì thuộc mặt phẳng. Viết dạng mệnh đề: ( ) ( )
a P d P d a ⊂ ⇔ Tính chất giao tuyến s[r]
Cho tứ diện S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H, K lần lượt là trực tâm của tam giác ABC và SBC... 2. Cho tứ diện S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H, K lần lượt là trực tâm của tam giác ABC và SBC. a) Chứng minh ba đường thẳng AH, SK, BC đồng quy. b) Chứng minh rằng SC[r]
ài 01. các phương pháp cơ bản chứng minh đt vuông góc mp 2 đt vuông góc và 2 mp vuông góc với nhau, quan he vuong goc le ba tran phuong sharingvn, Các phương pháp cơ bản chứng minh ĐT vuông góc MP 2 ĐT vuông góc và 2 MP vuông góc với nhau, Bài 01. Các phương pháp cơ bản chứng minh ĐT vuông góc MP[r]
A.ÔN TẬP KIẾN THỨC: I.Công thức hình phẳng 1.Hệ thức lượng trong tam giác a) Cho ABC vuông tại A, có đường cao AH. • • • • b) Cho ABC có độ dài các cạnh là: a, b, c; độ dài các đường trung tuyến là ma, mb, mc; bán kính đường tròn ngoại tiếp là R; bán kinh của đường tròn nội tiếp r; n[r]
Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng?... 1. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng? a) Đường thẳng ∆ là đường thẳng vuông góc chung của hai đường thẳng a và b nếu ∆ vuông gó với a và ∆ vuông góc với b; b) Gọi (P) là mặt phẳng song song với cả hai đường thẳng a, b chéo nhau. Khi đó đườ[r]
Bài 30. Chứng minh định lí đảo của định lí về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung Bài 30. Chứng minh định lí đảo của định lí về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, cụ thể là: Nếu góc BAx (với đỉnh A nằm trên một đường tròn, một cạnh chứa dây cung AB), có số đo bằng nửa số đo của cung AB că[r]