của vi điều khiển (nút bấm)• Ngắtg mềm: nguồngngắtg từ các thiết bịị ngoạig ạvi bên trong vi điều khiển– Ví dụ: tín hiệu báo tràn bộ định thờiElectrical Engineering97.2.3 Các sự kiện xảy ra ngắt•••••Timer 0 tràn (ngắt mềm)Timer 1 tràn (ngắt mềm)Truyền và nhận tín hiệu nối tiếp (ngắt mề[r]
03/12/2012 Keil C - Bài 5 - Bộ đếm , bộ định thời trong 80511/8dientu.pro.v n/index.php/hoc-tap/…/59-keil-c-bai-5-bo-dem-bo-dinh-thoi-trong-8051?tmpl=component&p…Keil C - Bài 5 - Bộ đếm , bộ định thời trong 8051Chuyên mục: Lập trình vi điều kh[r]
Cho phép bộ định thời dài hạn chấp nhận nhiều process hơn số lượng process mà có tổng kích thước được chứa vừa trong bộ nhớ chínhNhưng nếu có quá nhiều process thì sẽ làm tăng việc truy xuất đĩa, do đó cần phải lựa chọn độ-đa-lập-trình cho phù hợpĐược thực hiện bởi phần mềm quản[r]
2.3.4. Bộ đếm, bộ định thời của AT89C52. AT89C52 có ba bộ định thời/ bộ đếm, chúng có thể đựợc dùng làm bộ định thời để tạo trễ thời gian hoặc làm bộ đếm để đếm các sự kiện xảy ra bên ngoài bộ vi điều khiển. Timer 0 và Timer 1 Cả hai <[r]
5- Dừng bộ định thời. 6- Xoá cờ TF cho vòng kế tiếp. 7- Quay trở lại TF để nạp lại TF và TH. + Chế độ 2: Đó là bộ định thời 8 bit, do đó chỉ cho phép các giá trị từ 00H đến FFH đợc nạp vào thanh ghi TH của bộ định thời. Sau khi TH đợc n[r]
(Baud Rate Generator). Việc lựa chọn các chế độ này thông qua các bit trong thanh ghi T2CON. Hình 2.9 là bảng lựa chọn các chế độ của bộ định thời Timer2. RCLK+TCLKCP/RL2TR2 Chế độ 0 0 1 Tự động nạp lại 0 1 1 Đợc giữ lại 1 x 1 Thiết lập tốc độ baud x x 0 Tắt Timer2 Hình 2.9 -[r]
7 – A13 từ CPU sẽ đến được đầu vào địa chỉ DRAM. Tương tự MUX phải ở mức cao khi bị kích xuống thấp, sao cho A0 - A6 từ CPU sẽ có mặt tại đầu vào của DRAM. Hình 4.22 minh hoạ thời gian của tín hiệu MUX. Hình 4.23 cho thấy cấu trúc của một DRAM 16Kx1 sau khi đã dùng MUX 5.2.3. Chu kỳ đọc/ghi của[r]
5- Dừng bộ định thời. 6- Xoá cờ TF cho vòng kế tiếp. 7- Quay trở lại TF để nạp lại TF và TH. + Chế độ 2: Đó là bộ định thời 8 bit, do đó chỉ cho phép các giá trị từ 00H đến FFH đợc nạp vào thanh ghi TH của bộ định thời. Sau khi TH đợc n[r]
ghi chức năng đặc biệt (SFR)Thanh ghi chức năng đặc biệt (Special Function Registers) là một phần của bộ nhớ RAM.Mục đích của chúng được định trước bởi nhà sản xuất và không thể thay đổi được. Bộ đếm chương trình (PC: Program Counter)Bộ đếm chương trình chứa địa chỉ chỉ đến ô nhớ chứa câu lệ[r]
từng bộ định thời.Bộ định thời 0 của chế độ 3 được chia thành 2 bộ định thời 8 bit hoạt động riêng lẻ TL0 và TF1,mỗi bộ định thời sẽ set các cờ tràn tương ứng TF0 và TF1 khi xảy ra tràn. Bộ định thời[r]
604800 là thời gian tính bằng giây mà Cisco IOS Software tìm kiếm một đường đi tốt nhất cho một đường hầm. - Thiết lập bộ định thời này bằng 0 nghĩa là đường hầm không bao giờ reoptimize sau khi chúng được thiết lập. - Ghi chú: dù bộ định thời tối ưu hóa lại[r]
2.3.4. Bộ đếm, bộ định thời của AT89C52. AT89C52 có ba bộ định thời/ bộ đếm, chúng có thể đựợc dùng làm bộ định thời để tạo trễ thời gian hoặc làm bộ đếm để đếm các sự kiện xảy ra bên ngoài bộ vi điều khiển. Timer 0 và Timer 1 Cả hai <[r]
Altera Embedded Peripherals Handbook của hãng Altera):Bảng 1. Thanh ghi trong bộ định thời 32 bitBảng 2. Thanh ghi trong bộ định thời 64 bito Thanh ghi trạng thái (Status register)o Thanh ghi điều khiển (Control register)Lưu ý: không được ghi bit 1 vào các b[r]
Cờ ngắt bên ngoài 1(kích khởi cạnh hoặc mức).Cờnày được set hay xóa bởi phần mềm khi xảy ra cạnhâm hoặc mức thấp ở chân ngắt ngoàiCờ ngắt bên ngoài 0(kích khởi cạnh)Cờ ngắt bên ngoài 0(kích khởi cạnh hoặc mức)CÁC CHẾ ĐỘ ĐNNH THỜI CỦA TIMER 0 VÀ 11. Chế độ 0 : là chế độ định thời[r]
giấu đi bằng cách xóa đi bit T0IE(INTCON) . Bit T0IF cần phảiđược xóa trong chương trình bởi thủ tục phục vụngắt của bộ địnhthời Timer0 trước khi ngắt này được cho phép lại2 – Sử dụng Timer0 với xung clock ngoạiKhi bộ chia không được sử dụng , clock ngoài đặt vào thì giốngnhư bộ[r]
Trong phương pháp thiết lập dựa trên bộ định thời, một burst được tạo ra trong mạng theo chu kỳ thời gian, tức là đúng thời gian đã được định sẵn trong bộ định thời thì sẽ tạo ra một bur[r]
- Tên lệnh JZJZ rel (2 byte 2 chu kì máy) Nhảy nếu thanh ghi A bằng 0- Tên lệnh JNZJNZ rel (2 byte 2 chu kì máy) Nhảy nếu thanh ghi A khác 0- Tên lệnh JCJC rel (2 byte 2 chu kì máy) Nhảy nếu cờ nhớ C được bật- Tên lệnh JNCJNC rel (2 byte 2 chu kì máy) Nhảy nếu cờ nhớ C không được bật- Tên lệnh JBJB[r]
Giáo trình viết về kỹ năng lập trình PLC của Mitsubishi, giúp cho các học viên có cái nhìn tổng quan về bộ điều khiển lập trình, có kiến thức về cách lập trình và phương pháp lập trình sao cho đơn giản dễ hiểu dễ sử dụng sửa chữa khi cần thiết.
Hình 2.3. Bản đồ bộ nhớ chương trình và các ngăn xếp2.3.2. Tổ chức bộ nhớ dữ liệu RAMRAM là bộ nhớ có thể đọc/ghi, nó không lưu dữ liệu khi mất điện, bộ nhớRAM của Pic16F877A có 4 Bank, mỗi Bank có dải địa chỉ 0-7FH (128 byte) trêncác Bank những thanh ghi đa mục đích, nó hoạt động như một RAM[r]
Giáo trình viết về kỹ năng lập trình PLC của Mitsubishi, giúp cho các học viên có cái nhìn tổng quan về bộ điều khiển lập trình, có kiến thức về cách lập trình và phương pháp lập trình sao cho đơn giản dễ hiểu dễ sử dụng sửa chữa khi cần thiết.