4 The Network Switching Subsystem The NSS plays the central part in every mobile network. While the BSS pro- vides the radio access for the MS, the various network elements within the NSS assume responsibility for the complete set of control and databa[r]
! Xu thế chung là dựa trên các mạng thông tin băng rộng tích hợp IBCN (Integrated Broadband Communication Network). ! Quá trình tiến tới IBCN theo 3 con đường chính: ! Tho ạ i - ISDN - BISDN – IBCN. ! Data – FR – ATM – IBCN.
Ngu ồ n g ố c và khái ni ệ m N ă m 1969, ARPANET ra đờ i, g ồ m 4 tr ạ m k ế t n ố i v ớ i nhau v ớ i giao th ứ c đ i ề u khi ể n m ạ ng NCP (Network Control Protocol). V ớ i nh ữ ng h ạ n ch ế c ủ a NCP nên th ậ p k ỷ 70, TCP/IP đượ c phát tri ể n thay NPC trong ARPANET.
_ Là một kết nối được cấu hình giữa hai LSR, tuyến tạo ra từ đầu vào đến đầu ra của mạng MPLS dùng để chuyển tiếp gói của một FEC nào đó sử dụng cơ chế chuyển đổi nhãn Label-Swapping For[r]
K ế t cu ố i m ạ ng ! NT (Network Termination) đượ c s ử d ụ ng để n ố i thi ế t b ị ISDN v ớ i m ạ ng công c ộ ng. NT1 và NT2 có ch ứ c n ă ng khác nhau. ! NT1 ki ể m soát thông tin ở l ớ p 1, NT2 ki ể m soát thông tin ở l ớ p 2 và 3 trong mô hình OSI.
! T ố c độ truy ề n d ẫ n đượ c c ả i thi ệ n đ áng k ể so v ớ i chuy ể n m ạ ch gói. ! Ho ạ t độ ng ch ủ y ế u ở l ớ p 2, v ớ i m ụ c đ ích l ớ n nh ấ t là t ạ o m ạ ng riêng ả o VPN (Virtual Private Network) cho khách hàng. ! B ă ng thông không c ố đị nh cho user mà đượ c ph[r]
The ATM Standard 39 Establishing a mapping between ATM layers and OSI layers is significant in understanding the evolution of processing and transmission technologies in the decade that followed the def- inition of the OSI model. The functions of the physical layer in an ATM network are a[r]
[7] Ping Du, “QoS Control and Perfomance Improvement Methods for Optical Burst Switching Networks”, Department of Informatics, School of Multidisciplinary Sciences, 2007. [8] D. Morato, J.Aracil, L.A. Diez, M.Izal, E.Magana, “Onlinear prediction of internet traffic for p[r]
Phân hệ chuyển mạch PDA Personal Digital Assistant Thiết bị kĩ thuật số hỗ trợ các nhân PLMN Public Land Mobile Network Mạng di động mặt đất công cộng RMS Record Management System Hệ thố[r]
MỤC LỤC i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ iv MỞ ĐẦU 1 CHUYỂN MẠCH NHÃN ĐA GIAO THỨC TỔNG QUAT 2 1. Từ MPLS đến MPλS GMPLS 2 2. KHÁI QUÁT CHUNG GMPLS 4 3. Sự tách rời của mặt phẳng dữ liệu với mặt phằng điều khiển 10 4. Giao thức định tuyến 10 4.1 Mở rộng OSPF 10 4.2. Quảng bá liên[r]
_ Là một kết nối được cấu hình giữa hai LSR, tuyến tạo ra từ đầu vào đến đầu ra của mạng MPLS dùng để chuyển tiếp gói của một FEC nào đó sử dụng cơ chế chuyển đổi nhãn Label-Swapping For[r]
Nội dung thực hiện đề tài: − Tìm hiểu giải pháp dự phòng chuyển mạch tự động dựa trên chương trình software output switching cho các hệ thống tự động hóa nhà máy.. − Tìm hiểu về lỗi phần[r]
Hỡnh 2.1: Mụ hỡnh cỏc hệ thống chuyển mạch Tuy nhiờn trong chuyển mạch truyền thống tức hệ thống chuyển mạch điện thoại sử dụng trong mạng PSTN, phần cứng chuyển mạch luụn đi kốm với phắn mềm điều khiển cuộc gọi và phần mềm ứn[r]
+ 1889, Almon B. Strowger, Kansas City, USA xây dựng hệ thống tổng đài đầu tiên. + 1937, hệ thống chuyển mạch thanh chéo ra đời. Với ưu điểm đơn giản, thời gian chuyển mạch nhanh,ít lỗi, là cơ sở phát triển các hệ thống chuyển mạch[r]
TRANG 1 PHẦN I :TỔNG QUAN MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM CHƠNG 1 CẤU TRÚC MẠNG GSM 1.1 TỔNG QUAN MẠNG GSM CẤU HÌNH MẠNG GSM : Trong đó: SS : Switching System - Hệ thống chuyển mạch AUC : Tru[r]
SS7 Signalling System number 7 Hệ thống báo hiệu số 7 SSF Service Switching Function Chức năng chuyển mạch dịch vụ STP Signalling Transfer Point Điểm chuyển tiếp báo hiệu TCAP Transactio[r]
sóng v sau khi làm chậm pha một góc (-135 o ). Nếu chuyển mạch đã đóng mở đúng, pha chậm lại (-135 o ) của đường tách sóng v sẽ trùng với pha của Burst, điện áp ra mạch so pha = 0 và không tác động để sửa sai cho mạch Switching.