1.1. Giới thiệuTôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) là loài tôm có kích cỡ lớn nhất trongnhóm tôm nước ngọt và là một đối tượng quan trọng trong nuôi trồng và khai thácthủy sản. Trong tự nhiên, Tôm càng xanh (TCX) phân bố tập trung ở khu vực Ấn ĐộDương và Tây Nam Thái Bình[r]
(78,9%).Hiện nay, rất nhiều vấn đề liên quan đến tôm càng xanh đã và đang tiếp tục đượcnghiên cứu, góp phần quan trọng vào nâng cao hiệu quả sản xuất.92.4 Vấn đề sử dụng trùn quế trong thủy sảnTrùn quế có tên khoa học là Perionyx excavatus, chi Pheretima, họ Megascocidae,ngành ruột kho[r]
trong sản xuất tôm giống nhân tạo đã thúc đẩy nghề nuôi tôm thương phẩm pháttriển nhanh ở nhiều quốc gia trên thế giới. Hiện nay tôm càng xanh được nuôi ởnhiều nước như Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Philippin, Ấn độ, Mỹ, Brazil,Mexico, Ecuador, Đài Loan, Israel,…với nhiều hình thức nu[r]
I. Giới thiệuII. Đặc điểm sinh học của tôm càng xanh 1. Hình thái, phân loại và phân bố 2. Các yếu tố môi trường. 3. Đời sống của tôm càng xanh 4. Đặc điểm dinh dưỡng 5. Đặc tính sinh trưởng 6. Đặc tính sinh sảnIII. Các mô hình nuôi tôm càng xanh 1. KỸ THUẬT NUÔI TÔM TRONG RUỘNG[r]
Các lợi ích mang lại khi sử dụng chế phẩm sinh học gồm nhiều điểm sau đây: làm ổnđịnh chất lượng nước, nâng cao sức khoẻ và sức đề kháng của tôm. Giảm thiểu ônhiễm môi trường, nâng cao hiệu quả sử dụng thức ăn. Làm tăng hiệu quả sử dụngthức ăn, tôm mau lớn, rút ngắn thời gian ương, tăng tỉ lệ[r]
24Header Page 25 of 133.xuất từ cây Yuca Schidigera trong chế phẩm sinh học đã hấp thụ NH3 (cơ chấtsinh ra NO2- theo phản ứng: NH3 → Vi khuẩn → NO2- ). Kết quả cũng phùhợp với nghiên cứu của Trần Thị Cẩm Hồng (2008), Đặng Thị Hoành Oanh vàctv. (2000) và Nguyễn Thanh Phương (2007).4.2 Kết quả phân tí[r]
nghiên cứu, điều chỉnh bổ sung trong thiết kế xây dựng, lắp đặt hệ thỗng thiết bị,vật tư kỹ thuật (máy móc, chế phẩm, thức ăn) nhằm hoàn thiện qui trình côngnghệ sản xuất giống tôm sú phù hợp với điều kiện ở miền Bắc.Quy mồ về mặt bằng xây dựng trại giống theo công nghệ của Trung Quốclà chưa[r]
GIẢI QUYẾT NGUỒN THỨC ĂN NUÔI BÒ Các giống cỏ thích hợp với điều kiện sinh thái Việt Nam có thể trồng để chăn nuôi bò. Các giống cỏ voi hiện được trồng Phổ biến cho năng suất cao là Kingrass, Selection 1. Cỏ Ghinê hay còn gọi là cỏ sả (tên khoa học là Panicum maimum). Cỏ VA06 còn được gọi là “cỏ vua[r]
VĐ11Vụ đông năm 2011VĐ12Vụ đông năm 20121MỞ ĐẦU1. Đặt vấn đềNgô (Zea mays L.) là cây lương thực nuôi sống gần 1/3 dân số trên toànthế giới, 21% sản lượng ngô được sử dụng làm thức ăn cho người (Ngô HữuTình, 2003) [20]. Ngoài việc cung cấp chất tinh, ngô là một loại thức ăn xanhvà ủ chu[r]
Phân loại thức ăn, đặc điểm một số loại thức ăn thường dùng trong chăn nuôiThức ăn xanh: tất cả các loại rau, cỏ trồng, cỏ tự nhiên choăn tươi như: rau muống, cỏ voi, cỏ ghine… Thức ăn thô khô: tất cả các loại cỏ tự nhiên, cỏ trồng đượccắt phơi khô, các loại phụ phẩm nông nghiệp phơi khô…cóhàm lượng[r]
Độ hòa tan trong nước: 0,105 g.100mL-1 (00C).-1Ozone là chất oxi hóa mạnh và là một trong những chất khử mạnh có thể dùng để xửlý nước (Kramer, 1998). Trong nuôi trồng thủy sản, ozone thường được dùng để loạibỏ BOD, oxi hóa các hợp chất hữu cơ và giảm chất thải.Theo Gill (2000), ozone có hiệu quả ứn[r]
window.onload = function () {resizeNewsImage("news-image", 500);} - Sữa: Trên kệ dưới cùng ở phía sau. Đây là nơi tối và lạnh nhất của tủ lạnh. - Trứng: kệ trung - không quá lạnh hoặc quá ấm. - Pho mát và bơ: Trên cánh cửa. Đây là những loại thực phẩm không cần nhiệt độ siêu lạn[r]
... với 42 heo cai sữa chi làm nghiệm thức (NT), nghiệm thức đƣợc lặp lại lần Mỗi lần lặp lại gồm 4–5 heo cai sữa. Các nghiệm thức là: Đối chứng (Đối chứng): heo cai sữa đƣợc cho ăn thức ăn thức ăn tự... Đối chứng + Lactozyme (NT2): heo cai sữa đƣợc cho ăn thức ăn tự trộn bổ sung lactozym (0,2%) Del[r]
Họ c viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Chăn nuôi gia súc ăn cỏ ngày càng phát triển đã đặt ra yêu cầu cung cấp đủ, đều nguồn thức ăn xanh giàu Protein, dựa trên cơ sở phát huy tiềm năng sản xuất của các giống cỏcây thức[r]
nguồn thức ăn của chúng không cạnh tranh lương thực với con người. Ngoàiviệc chuyển hóa nhanh nguồn thức ăn giàu đạm thỏ còn có nhiều lợi ích khácnhư sinh sản nhanh và nhiều nên số lượng đàn tăng nhanh theo từng năm. Nuôithỏ đầu tư vốn ít cả về con giống đến thức ăn, lao động[r]
Nghiên cứu được thực hiện trên 10 nguồn vật liệu và 2 giống đối chứng nhằm đánh giá khả năng sử dụng vật liệu để tạo dòng đơn bội kép trong chương trình chọn giống ngô làm thức ăn xanh.