- Biết vận dụng các định luật Niutơn để khảo sát chuyển động của vật trên mặt phẳng nghiêng và chuyển động của hệ vật. Vận dụng các định luật Newton để giải các bài toán mặt phẳng nghiên[r]
Bài 9(đề thi QT năm 79 Liên Xô). Con tàu vũ trụ với khối lợng M=12tấn đi quanh Mặt Trăng theo quỹ đạo tròn ở độ cao h=100km. Để chuyển sang quỹ đạo hạ cánh, động cơ hoạt động trong một thời gian ngắn. Vận tốc khí phụt ra khỏi ống là u=10 4 m/s. Bán kính của Mặt Trăng là[r]
Một con tàu vũ trụ chuyển động theo quỹ đạo tròn quanh TĐ trong mặt phẳng quỹ đạo của Mặt Trăng với vận tốc góc bằng vận tốc góc của MT. Trong thời gian chuyển động, tàu nằm trên đờng thẳng nối tâm TĐ và MT, khoảng cách từ tàu đến TĐ đợc chọn sao cho lực hút của hai hành tinh lên tàu c[r]
II. Kiểm Tra Bài Cũ: Phát biểu định nghĩa trọng lực, định luật III Niutơn III. Nội Dung Bài Dạy Và Phương Pháp Giảng Dạy : Vào bài : Ơû bài trước chúng ta đã biết trọng lực là lực của trái đất tác dụng vào các vật và gây ra cho chúng gia tốc rơi tự do. Như vậ[r]
TRANG 4 CÂ CÂU 2:U 2: TRANG 5 Câu 2: hai chất điểm bất kì hút nhau với một lực tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng Đ[r]
- Vận tốc vũ trụ cấp II thì quỹ đạo là Parabol và đi xa khỏi Trái Đất trở thành hành tinh nhân tạo của Mặt Trời. - Vận tốc vũ trụ cấp III thì vệ tinh thoát khỏi hệ Mặt Trời theo quỹ đạo hypebol.
- Mặt trăng, mặt trời chuyển động trịn đều quanh trái đất cùng chiều với chiều quay của vịm cầu sao nhưng cĩ chu kỳ khác nhau nên ta thấy chúng dịch chuyển từ từ đối với các sao. - Các hành tinh chuyển động đều theo những vịng trịn phụ mà tâm là trái đất
Tự nhiên và xã hội : Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất T ại sao gọi Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất? Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất nên được gọi là vệ tinh của Trái Đất. vệ tinh của Trái Đất So sánh độ lớn của Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng.
[ sửa ] Định Luật Cơ Bản Chuyển Động [ sửa ] Định luật thứ nhất Mọi vật đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi mãi nếu không bị buộc phải thay đổi trạng thái bởi một ngoại lực tác động trên vật
Câu 2 : ( 1đ) Một thuyền máy dự định đi xuôi dòng từ A đến B rồi quay về A. Biết vận tốc của thuyền so với nước là 15km/h, Vận tốc của nước so với bờ là 3km/h và AB = S = 18km/h. Tính thời gian chuyển động của thuyền. Câu 3 : (2đ) Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều q[r]
Một vệ tinh có khả năng thu và phát sóng vô tuyến điện khi được phóng vào vũ trụ ta gọi là vệ tinh thông tin. Khi đó vệ tinh sẽ khuếch đại sóng vô tuyến điện nhận được từ các trạm mặt đất và phát lại sóng vô tuyến điện đến các trạm mặt đất khác. Do vệ tinh chuyển động khác nhau khi quan sát từ mặt[r]
Chuyển động của vệ tinh nhân tạo xung TRANG 11 VÌ SAO VỆ TINH NHÂN TẠO CHUYỂN TRANG 12 F HD Lực hấp dẫn giữa vệ tinh và trái đất đóng vai trò là lực hướng tâm giữ cho vệ tinh chuyển TRAN[r]
Độ phân giải thời gian không liên quan đến các thiết bị ghi ảnh mà chỉ liên quan đến khả năng khi lặp lại của vệ tinh. Ảnh được chụp vào các ngày khác nhau cho phép so sánh đặc trưng bề mặt theo thời gian. Ưu điểm : cung cấp thông tin chính xác hơn và nhận biết sự biến động của khu vực[r]
1) Vệ tinh nhân tạo : Khi m ột vật bị ném với một vận tốc cĩ một giá trị đủ lớn, vật sẽ khơng trở lại mặt đất mà sẽ quay quanh Trái Đất, khi đĩ nĩ được gọi là vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
Các định luật kê-ple Định luật 1: Mọi hành tinh đều chuyển động theo các quỷ đạo elip mà Mặt Trời là một tiêu điểm.. Định luật 2: Đoạn tẳhng nối mặt trời và một hành tinh bất kỳ quét nhữ[r]
2 π .R e = 2.3,14.6378 = 40053,84 km. Tỷ số độ dài cung AB trờn chu vi quả đất bằng 45%, diện tớch vựng “nhỡn thấy” của một vệ tinh địa tĩnh sẽ là 45% diện tớch bề mặt quả đất. Trong thực tế khi thụng tin với vệ tinh yờu cầu gúc ngẩng của trạm mặt đất phải lớn hơn 0 o , thừơng ≥[r]
- Nắm được nội dung 3 định luật Kê-plê và hệ quả suy ra từ nó. - Biết vận dụng định luật để giải một số bài toán. 1.2. Kĩ năng: - Biết cách giải thích chuyển động của các hành tinh và vệ tinh.