Bài 13. THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH CHU KÌ DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC ĐƠN HOẶC CON LẮC LÒ XO VÀ GIA TỐC TRỌNG TRƯỜNG I.Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Củng cố kiến thức về dao động cơ học. - Hiểu phương án thí nghiệm xác định chu kì của con lắc đơn và con lắc lò xo thẳng đứng. - Tìm được gia tốc trong trường từ kết q[r]
1.Định nghĩa con lắc đơnCon lắc đơn là một hệ thống gồm một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể có chiều dài l, một đầu gắn cố định, đầu còn lại treo vật nặng khối lượng m, kích thước không đáng kể (coi như chất điểm).2.Lực hồi phục Lưu ý: +) Với con lắc đơn, lực hồi phục tỉ lệ thuận với kh[r]
C. Ma sát của môi trường D. Cả 3 điều trên Câu45: Tần số của sự tự dao động A. Vẫn giữ nguyên như khi hệ dao động tự do B. Phụ thuộc năng lượng cung cấp cho hệ C. Phụ thuộc cách kích thích dao động ban đầu D. Thay đổi do được cung cấp năng lượng từ bên ngoài Câu46: Con lắc đơn dao động điều hoà khi[r]
Cao Quc Cng 12T1 Trung Hc PT Lc Thỏi.con lắc đơnCâu 1: Chu kỳ dao động của con lắc đơn không phụ thuộc vàoA. góc lệch cực đại của dây treo so với phơng thẳng đứngB. độ cao của con lắc so với mặt đấtC. nhiệt độ môi trờng xung quanhD. gia tốc trọng trờngCâu 2: Chu kỳ dao động điều hoà của con lắc đơn[r]
= 8cma/ Viết PT, chọn t = 0 lúc vật qua VTCB theo chiều (+)b/ Tính thời gian vật đi từ VTCB đến x = 4cmc/ Tính thời gian vật đi từ x = 4cm đến x = 8cm50/ Một con lắc đơn l = 2m, m = 1,5kg; kéo lệch m khỏi VTCB góc α = 60o; g = 10m/s2. Tính tỉ số lực căng dây cực đại và lực căng dây cực tiểu của con[r]
- Lựa chọn được các độ dài l của con lắc và cách đo đúng để xác định l với sai số nhỏ nhất chophép.- Lựa chọn được các loại đồng hồ đo thời gian và dự tính hợp lí số lần dao động tồn phầncần thực hiện để xác định chu kì của con lắc đơn với sai số tỉ đối từ 2% đến 4%.- Kĩ năng thu thập và xử lí kết q[r]
CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚa) Dao động điều hoà. Cácđại lượng đặc trưngb) Con lắc lò xo. Con lắc đơn.Sơ lược về con lắc vật líc) Dao động riêng. Daođộng tắt dần. Dao độngcưỡng bức. Hiện tượngcộng hưởng. Dao độngduy trìd) Phương pháp giản đồFre-nen.Kiến thức2.1. Nêu được dao động điều hoà là gì.2.2[r]
Bài 13. THỰC HNH: XÁC ĐỊNH CHU KÌ DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC ĐƠN HOẶC CON LẮC LỊ XO V GIA TỐC TRỌNG TRƯỜNG I.Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Củng cố kiến thức về dao động cơ học. - Hiểu phương án thí nghiệm xác định chu kì của con lắc đơn và con lắc lị xo thẳng đứng. - Tìm được gia tốc trong trường từ kết qu[r]
Với con lắc đơn, thành phần lực kéo vật về vị trí cân bằng là... 1. Với con lắc đơn, thành phần lực kéo vật về vị trí cân bằng là P1 = - mg = ma = ms" hay s" = - g = - ω 2s trong đó, s là li độ cong của vật đo bằng mét (m), l là chiều dài của con lắc đơn đo bằng mét (m). Đó là phương[r]
I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT1.Khái niệm con lắc đơn.- Con lắc đơn gồm một vật nhỏ, khối lượng m, treo ở đầu một sợi dây mềm không dãn, khối lượng không đáng kể, dài l.- Trong hệ quy chiếu quán tính, vị trí cân bằng của con lắc đơn là vị trí dây treo có phương thẳng đứng, vật nặng ở vị trí thấp nhất.- Khi da[r]
CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚa) Dao động điều hoà. Cácđại lượng đặc trưngb) Con lắc lò xo. Con lắc đơn.Sơ lược về con lắc vật líc) Dao động riêng. Daođộng tắt dần. Dao độngcưỡng bức. Hiện tượngcộng hưởng. Dao độngduy trìd) Phương pháp giản đồFre-nen.Kiến thức2.1. Nêu được dao động điều hoà là gì.2.2[r]
2) Kết luận : Cơ năng của con lắc tỉ lệ với bình phương của biên độ dao động .IV-CÙNG CỐ :-ở vị trí nào động năng cực đại ? thế năng cực đại ?-Khi dao động điều hòa động năng và thế năng biếnđổi như thế nào ?TIẾT 5: Ngày soạn:26-8-09 CON LẮC ĐƠNI- MỤC TIÊU• Nêu được cấu tạo của con lắc đơn -Nêu điều[r]
, với hệ số a ≈ 2, kết hợp với nhận xét tỉ số 22gπ≈với g = 9,8m/s2, từ đó nghiệm lại công thức lí thuyết về chu kì dao động của conlắc đơn. Ứng dụng kết quả đo a để xác định gia tốc trọng trường g tại nơi làm thínghiệm.2. Kĩ năng: - Lựa chọn được các độ dài l của con lắc và cách đo đúng để xác định[r]
- Chu kì dao động T của con lắc đơn không phụ thuộc vào biên độ khi biên độ dao động nhỏ,không phụ thuộc khối lượng, chỉ phụ thuộc vào chiều dài l và gia tốc rơi tự do của nơi làm thínghiệm.- Tìm ra bằng thí nghiệm T a l=, với hệ số a ≈ 2, kết hợp với nhận xét tỉ số 22gπ≈ với g =9,8m/s2, từ đó nghiệ[r]
dụng kết quả đo a để xác định gia tốc trọng trường g tại nơi làm thí nghiệm.2. Kĩ năng: 20Giáo Viên:: Ng« B¸ Tïng Trêng THPT TrÇn Qc Tn Giáo Án Vật Lý 12(Cơ Bản) N¨m häc 2009 - 2010- Lựa chọn được các độ dài l của con lắc và cách đo đúng để xác định l với sai số nhỏ nhất cho phép.- Lựa chọn được c[r]