9ỨNG DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT XUẤT HUYẾT NÃO VÀ NHỒI MÁU NÃO TRÊN LỀU Đàm Quốc Phối1, Nguyễn Hữu Công2 Tóm tắt Sự phân biệt giữa nhồi máu não (NMN) và xuất huyết não (XHN) trên lều hết sức quan trọng trong bước xử trí ban đầu ở bệnh nhân đột q cấp. Năm 20[r]
Chẩn đoán phân biệt Cần phân biệt lỵ trực khuẩn với các bệnh sau: 1. Lỵ amíp: Khởi phát từ từ, bệnh tăng dần. Hội chứng nhiễm khuẩn không rõ hoặc nhẹ. Toàn thân tương đối tốt, ít bị ảnh hưởng. Hội chứng lỵ điển hình: đau quặn bụng theo đại tràng xuống, sigma, mót rặn, rát hậu mô[r]
TIỀN UNG THƯ,UNG THƯ DA UNG THƯ DA Theo OMS ( 1974) phân loại ung thư da như sau: + Tiền ung thư : - Bệnh Pagét. - Bệnh Bowen. + Các ung thư tế bào biểu mô da ( Epitheliomas). - Ung thư biểu mô tế bào đáy. - Ung thư biểu mô tế bào gai. + Các ung thư tế bào hắc tố ( naevi- carcinomes) + Các ung thư[r]
TRẮC NGHIỆM BỆNH LÝ TỤY- GOUTTE 1. Người ta có thể chẩn đoán phân biệt bệnh khớp do gout khác với bệnh khớp khác nhờ xét nghiệm chỉ tiêu sau đây: A. ASLO B. Acid uric C. Urê D. Protein E. Creatinin 2. Người ta có thể chẩn đoán phân biệt bệnh viêm tuỵ cấp nhờ xét nghiệm[r]
E. 1,3,5 5. Tỷ lệ mắc bệnh Gout cao nhất là do: A. Di truyền B. Thứ phát C. Nguyên phát D. Ăn nhiều thức ăn có chứa nhiều Purin E. Uống nhiều rượu 6. Xét nghiệm gì giúp chẩn đoán phân biệt gout và giả gout: A. Acid uric máu B. ASLO C. Chụp X- quang D. Acid uric nước tiểu E. Soi tinh th[r]
Ông nhận xét rằng chẩn đoán tế bào học tuyến giáp bằng chọc hút thì khó nhưng hữu dụng khi chẩn đoán những carcinom không biệt hoá của tuyến giáp, trong khi chẩn đoán phân biệt giữa carc[r]
tử. 3. Triệu chứng chẩn đoán: a) Triệu chứng lâm sàng: + Sốt, ớn lạnh, mệt mỏi, nhức đầu + Đau và sưng vùng cổ trước lan tới tai hoặc hàm dưới, đau tăng lên khi nuốt. + Khám vùng tuyến giáp có thể thấy cấc dấu hiệu của khối Apxe như: nóng, đau, đỏ và lùng nhùng. b) Triệu chứng cận lâm sàng: +[r]
-Các triệu chứng lâm sàng : cơ quan sinh dục không bình thường, rậm lông, phát triển sinh lý nhanh v.v… -Các triệu chứng cận lâm sàng : tăng ACTH huyết, trong nước tiểu 17-Cetosteroit, pregnandiol, pregnantriol, ethiocholanolon tăng v.v… -Dựa vào X quang và các nghiệm pháp để chẩn đoán. Ch[r]
CHẨN ĐOÁN THẬN TO Thận to là một triệu chứng quan trọng của bệnh lý về thận, do hai cơ chế chính: - Hoặc bản thân tổ chức tế bào của thận có hiện tượng quá sản làm cho thận to lên. Ví dụ: ung thư thận… - Hoặc thận bị ứ nước tiểu do tắc ở phía dưới như sỏi niệu quản, hẹp niệu quản… Bằng các p[r]
Case 4: Lymphoma lách Bệnh nhân nam trẻ nhập viện với một khối ấn đau sờ thấy được ở hạ sườn trái và được cho chỉ định siêu âm. Hình cắt dọc của lách: Lách lớn và ấn đau. Cấu trúc bình thường của lách bị thay thế hoàn toàn bởi nhiều khối hồi âm kém với thành phần dịch chiếm ưu thế. Hình cắt ngang[r]
Phương pháp này có ích trong những ngày đầu sau khi bị nhiễm a-míp, khi xét nghiệm tìm kháng thể chưa cho kết quả dương tính, hoặc đối với BN sống ở vùng dịch tể, nơi mà người khoẻ mạnh cũng có thể có kháng thể lưu hành trong máu. 2.2.4-Siêu âm: Siêu âm là chọn lựa trước tiên khi nghi ngờ BN bị áp-[r]
62.2. Triệu chứng lâm sàng: Bệnh biểu hiện chỉ ở da. Các triệu chứng thờng xuất hiện vào mùa hè. Thơng tổn hay gặp ở vùng hở. Tuy nhiên chúng có thể gặp ở bất kỳ vị trí nào trong cơ thể. Dát đỏ: Hay gặp ở trán, má, tai, đầu. Các dát đỏ tiến triển lan rộng ra xung quanh và hơi nổi cao hơn mặt da. Dà[r]
- Chú ý: có tỷ lệ 10 - 15% u lympho ở ngoài hạch thường xuất hiện ở ốngtiêu hoá, phổi, não, tinh hoàn - Toàn thân: Sốt, thiếu máu, sút cân, có thể gặp nhiễm trùng, xuất huyết. 185- Gan, lách có thể to- Cơ quan khác: da, não có thể bị tổn thương 1.2. Cận lâm sàng:- Huyết học: Thiếu máu, có thể giảm b[r]
hay không trên MRCP. Trong thực tế, vì giá thành của MRI và MRCP cao hơn CT, và vì bản thân CT có giá trị chẩn đoán cao, MRI và MRCP ít khi được chỉ định thay cho CT. 2.2.6-Chụp mật tuỵ ngược dòng qua nội soi (ERCP): ERCP là phương tiện chẩn đoán được lựa chọn, khi cần xác định tính ng[r]
Nhiễm ký sinh trùng đường mật Sỏi túi mật, sỏi gan Hoá chất: Thuốc cản quang Chất phóng xạ Chất sinh ung thư (arsenic, dioxin, nitrosamines, polychlorinated biphenyls) Thuốc (thuốc ngừa thai, methyldopa, isoniazid) Người mang mầm bệnh thương hàn mãn tính Bảng 1- Các yếu tố nguy cơ của ung thư đường[r]
••Tắc không đối xứng các động mạch ở đoạn xa gốc chi, xảy ra ở đối tượng trẻtuổi, nghiện hút thuốc lá nặng.Viêm tĩnh mạch nông tái phát nhiều lần.Chẩn đoán phân biệt•Ở giai đoạn đầu, viêm mạch máu huyết khối tắc nghẽn (bệnh Buerger) có thểnhầm với viêm dây thần kinh toạ, viêm đa dây th[r]
X quang: chụp X quang phổi cho thấy thâm nhiễm lan toả hoặc khu trú và những nốt mò, có thểvỡ ra (các hình ảnh bóng khí có thành dày). Đôi khi thấy hình ảnh giả khối u “thả bóng bay” thật sự.•Nội soi phê quản bằng ống mềm: thấy dấu hiệu viêm và đôi khi hình ảnh hẹp phế quản.•Sinh thiết phế quản và/h[r]
- Sưng khớp không đối cân xứng (chụp X quang). - Có những kén dưới vỏ xương không có khuyết xương (chụp X quang). - Nếu cấy vi khuẩn dịch khớp âm tính trong đợt viêm khớp. 6.3. Chẩn đoán phân biệt: + Cơn gút cấp tính lần đầu có viêm nhiều khớp, cần phân biệt với thấp tim. + Thể[r]
Ung thư Amiđan khẩu cái (Kỳ 2) 2.2. Chẩn đoán. 2.2.1. Chẩn đoán xác định. Chủ yếu dựa vào kết quả vi thể, trong trường hợp sinh thiết gặp khó khăn do loét hoại tử chảy máu của tổ chức Amiđan ta cũng có thể dựa vào kết quả của sinh thiết hạch. Khi chẩn đoán cũng cần đánh giá độ l[r]
* Chẩn đoán phân biệt với các triệu chứng thực thể tử cung to và mềm ra khi có thai cần phân biệt với một số trường hợp bệnh lý ở tử cung và buồng trứng như: - U nang buồng trứng: u nang[r]