SỞ GD&ĐT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI (VÒNG I) TỈNH QUẢNG NAM Năm học : 2005 - 2006.................................... ...........................................Đề chính thức: Môn thi: Vật lý lớp 9 Thời gian làm bài: 120phútI.PHẦN TRẮC NGHIỆM:(2 điểm)Thí sinh khoanh tròn vào phương án trả lời[r]
= 216V. Tỉ số giữa điện trở thuần và cảm kháng của cuộn sơ cấp là : A. 1,2 B. 0,15 C. 0,19 D. 0,1 Câu 31. Tỡm phỏt biểu đúng về ánh sáng đơn sắc:A. Đối với các môi trường khác nhau, ánh sáng đơn sắc luôn có cùng bước sóng.B. Đối với ánh sáng đơn sắc, góc lệch của tia sáng đối với các lăng kín[r]
R3R2R1Điện trở của dây bạc dài 50m và có đường kính 1cm.Điện trở của dây vonfam dài 5cm và có bán kính 0.1mm.Điện trở của dây đồng dài 500m và có bán kính là 1mm.13. Một biến trở được làm bằng Vonfam có tiết diện 0.5mm 2, giá trị điện trở có thểthay đổi được tử 10 -100 ôm (Ω). T[r]
b) Tính điện năng mà đèn này tiêu thụ trong khoảng thời gian đã cho trên đây.Câu 2: Khi mắc một bàn là vào hiệu điện thế 110 V thì dòng điện chạy qua nó có cờng độ là 5 A. Bàn là này đợc sử dụng nh vậy trung bình 10 phút trong một ngày. Biết rằng điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệ[r]
PHÒNG GD - ĐT KRÔNG NĂNGTRƯỜNG THCS AMA TRANG LONGĐỀ THI HỌC SINH HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2008-2009MÔN :VẬT LÝ 9 ( Thời gian 150 phút không kể thời giao đề)Câu 1(3đ): Ba người đi xe đạp từ A đến B với các vận tốc không đổi . Người thứ nhất và người thứ hai xuất phát cùng một lúc với vận tốc tươn[r]
Ω - 2 A . Ý nghóa của những con số đó là : a. Điện trở và cường độ dòng điện tối thiểu mà biến trở chòu đựng được . b. Điện trở và cường độ dòng điện tối đa mà biến trở chòu đựng được . c. Điện trở và cường độ dòng điện mà biến trở có thể vượt lên trên giá trò được ghi . d.Cả a,[r]
không phụ thuộc vào nhiệt độ.1. Khóa K đóng, điều chỉnh con chạy C để hai đèn sáng bình thường. Tính x.2. Khóa K mở, điều chỉnh con chạy C để dòng điện chạy qua đoạn AC của biến trởcó giá trị nhỏ nhất, tính công suất của đèn Đ1 khi đó.câu 3:Cho mạch điện H 2U=24V, R1=12:ohm, R2=9 , R4=[r]
Ω - 2 A . Ý nghóa của những con số đó là : a. Điện trở và cường độ dòng điện tối thiểu mà biến trở chòu đựng được . b. Điện trở và cường độ dòng điện tối đa mà biến trở chòu đựng được . c. Điện trở và cường độ dòng điện mà biến trở có thể vượt lên trên giá trò được ghi . d.Cả a,[r]
= U2 = 0,5.12 = 6VU3 = 0,5.24 = 12VCông suất tiêu thụ: P1 = P2 = U1.I/2=6.0,25 = 1,5WP3 = U3.I = 12.0,5 = 6WNhư vậy các thông số trên các đèn là: Đ1 và Đ2: 6V – 1,5W; Đ3: 12V – 6Wb.+ Khi U toàn mạch tăng lên 20V để đảm bảo cho các đèn vẫn sáng bình thường thì phải duy trì hiệu điện thế[r]
HAI ĐÈN NÀY ĐƯỢC MẮC NỐI TIẾP VỚI NHAU VÀ NỐI TIẾP VỚI MỘT BIẾN TRỞ VÀO HAI ĐẦU ĐOẠN MẠCH CÓ HIỆU ĐIỆN THẾ U= 30V.. A/ TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA BIẾN TRỞ ĐỂ HAI ĐÈN SÁNG BÌNH THƯỜNG.[r]
= 3,2 V thì mắc vôn kếvào CD nó sẽ vẫn chỉ 3,2V (vì vôn kế là lýtưởng). Như vậy phải có thêm điện trở thứ 3mắc. Ta có sơ đồ như sau+ Tính toán các yếu tố của sơ đồ:Khi UAB = 3,2V ta cóUCD = I1xR3 = = 2,0 V ta có phương trình: (1)Thay vôn kế bằng ampe kế chỉ 200 mA. Lúc đó dòng đ[r]
rồi đặt vào 2 điểm A và B. Cách 2: (Đ1 nt Đ2) // Đ3 rồi đặt vào 2 điểm A và B.a) Vẽ sơ đồ của 2 cách mắc trên. Tính hiệu điện thế và công suất định mức của các đèn.(Bỏ qua điện trở dây nối)b) Nên chọn cách mắc nào trong 2 cách mắc trên. Vì sao?Câu 4: Cho sơ đồ mạch[r]
2,aR. Do đó, dòng hiệu dụng trong mạch:I = I xc2 + I12c .Ví dụ 4: Mạch gồm điện trở R = 100 Ω mắc nối tiếp với cuộn dây thuần cảm L = 1/π H. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch cóu = 400 cos2 50π t ( V ) .dạngCường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch có giá trị bằngTrích sách “Tuyển chọn nhữ[r]
III. CÁC DẠNG BÀI TẬP PHẦN ĐIỆN :1.CÁC DẠNG CƠ BẢN :1.Hai dây dẫn cùng chất dây thứ nhất dài gấp 4 lần dây thứ hai. Khi đặt vào hai đầu mỏi dây dẫn vớicùng một hiệu điện thế thì cường độ dòng điện qua mổi dây lần lượt là : I1 =0,5A ;I2 = 0,2A.Tìm S1,biết S2 = 0,2mm2.2.Một cuộn dây dẫn bằng đồng có k[r]
b, Khi đèn sáng bình thờng nếu dịch chuyển con chạy về phía phải thì độ sáng của đèn thay đổi ra sao? Câu 5: (4điểm):Cho các dụng cụ sau: một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 12v hai bóng đèn D1 ( 6 v - 0,4 A) Đ2 ( 6v - 0,1A) và một biến trở Rb.a. có thể mắc chúng thành[r]
Bài 3. Một bóng đèn có điện trở R1 = 600Ω được mắc song song với bóng đèn thứ hai có điện trở R1 = 900Ω vào hiệu điện thế UMN = 220V như sơ đồ hình 11.2. Dây Bài 3. Một bóng đèn có điện trở R1 = 600Ω được mắc song song với bóng đèn thứ hai có điện trở R1 = 900Ω vào hiệu điện thế UMN = 220V như sơ[r]
rồi đặt vào 2 điểm A và B. Cách 2: (Đ1 nt Đ2) // Đ3 rồi đặt vào 2 điểm A và B.a) Vẽ sơ đồ của 2 cách mắc trên. Tính hiệu điện thế và công suất định mức của các đèn.(Bỏ qua điện trở dây nối)b) Nên chọn cách mắc nào trong 2 cách mắc trên. Vì sao?Câu 4: Cho sơ đồ mạch[r]
= 12 ôm ; R4 = 4 ôma. Vẽ mạch điện dạng sơ đồ hình và cho biết tác dụng của các đồng hồ đo ?b. Điện trở dây nối rất nhỏ, Ampekế chỉ 3A. Tính : * Điện trở tơng đơng của mạch điện ? * Số chỉ các vônkế và hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện ? c. Coi hiệu điện thế của nguồn không đổi , nế[r]
nhỏ không đáng kể. Hai vôn kế V1 và V2 giống nhau có điện trở hữu hạn và điện trở mỗi vôn kế là RV ; vôn kế V1 chỉ 14 V .Tính số chỉ của vôn kế V2 .Câu 3 : (6,0 điểm)a) Một vật sáng nhỏ AB đặt trên trục chính, vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự bằng 40cm. Dịch[r]