Soạn bài tổng kết về từ vựng tiếp theo (tiết 3) I. Từ tượng hình và từ tượng thanh Câu 1. Ôn lại khái niệm từ tượng thanh và từ tượng hình. - Từ tượng thanh: từ mô phỏng âm thanh của sự vật (ầm ầm, rì rào[r]
Soạn bài tổng kết từ vựng lớp 9 HK 1 Gợi ý ôn tập I. Từ đơn và từ phức. Câu 1. Từ đơn: là từ chỉ gồm một tiếng. - Từ phức là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng. - Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng c[r]
Hướng dẫn soạn văn, soạn bài, học tốt bài TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tiếp theo) I. TỪ ĐỒNG NGHĨA 1. Thế nào là từ đồng nghĩa? Gợi ý: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. 2. Có mấy loại từ đồng nghĩa?[r]
Hướng dẫn soạn văn, soạn bài, học tốt bài SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (tiếp theo) I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. CẤU TẠO TỪ MỚI LÀ MỘT TRONG NHỮNG HÌNH THỨC PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG a) Các từ ngữ mới thường được tạo ra bằng cách ghép các yếu tố có sẵn lại với nhau để tạo nên từ ngữ biểu thị những nội[r]
Soạn bài tổng kết từ vựng tiếp theo I. Gợi ý trả lời câu hỏi phần tổng kết Câu 1. Ôn lại khái niệm từ mượn - Những từ ngữ mà tiếng Việt không có, hoặc không đủ diễn đạt… phải vay mượn từ tiếng nước ngo&agra[r]
Soạn bài tổng kết từ vựng tiếp theo I. Từ tượng thanh và từ tượng hình a. Khái niệm - Từ tượng thanh : Là từ được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sống động, có giá trị biểu cảm cao, thường được dùng trong văn miêu[r]
Soạn bài tổng kết từ vựng tiếp theo (tiết 3) Câu 1. Từ « gật gù » thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt vì « gật đầu » là cúi xuống rồi ngẩng lên ngay thường để chào hỏi hoặc tỏ sự đồng ý[r]
Soạn bài tổng kết văn học tiếp theo lớp 9 HK 2 A. Nhìn chung về nền văn học Việt Nam Các bộ phận hợp thành nền văn học Việt Nam. Mục này nói về cấu trục của nền văn học, tức là chỉ ra c&[r]
Soạn bài tổng kết về ngữ pháp tiếp theo lớp 9 A. Thành phần câu. I. Thành phần chính và thành phần phụ. 1. Thành phần chính và các dấu hiệu của chúng. - Chủ ngữ: thường đứng trước vị ngữ tro[r]
Soạn bài tổng kết về từ vựng tiếp theo (tiết 2) I. Sự phát triển của từ vựng. Câu 1. Ôn lại các cách phát triển của từ vựng. Vận dụng kiến thức đã học để điền nội dung thích hợp vào các ô trống theo sơ đồ sa[r]
II. TỪ HÁN VIỆT1. Từ Hán Việt là gì?Gợi ý: Từ Hán Việt là một bộ phận từ được tiếng Việt vay mượn từ tiếng Hán và đọc theo cách đọc của người Việt.2. Từ ghép Hán Việt có mấy loại, là những loại nào?Gợi ý: Từ Hán Việt được cấu tạo nên bởi yếu tố Hán Việt. Dựa vào tính chất quan hệ giữa các yếu tố Hán[r]
1. Về khái niệm từ đơn, từ phức - Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ và phân tích. - Thế nào là từ phức? Từ phức gồm những loại nào? Cho ví dụ và phân tích. Gợi ý: Từ được cấu tạo nên bởi tiếng. Từ chỉ gồm có một tiếng là từ đơn, từ gồm hai tiếng trở lên là từ phức. Từ phức có h[r]
1. Thế nào là từ mượn? Phân biệt từ mượn và từ thuần Việt. Gợi ý: Ngoài từ thuần Việt là những từ do nhân dân tự sáng tạo ra, để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm, khái niệm,… mà tiếng Việt chưa có từ tương đương, thật thích hợp để biểu thị, chúng ta còn vay mượn những từ[r]
Soạn bài tổng kết từ vựng I. Từ đồng nghĩa 1. Từ đồng nghĩa là những từ có ý nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau (Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa). 2. Cách hiểu đúng nhất là D. 3.[r]
Hướng dẫn soạn văn, soạn bài, học tốt bài TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC 1. Về khái niệm từ đơn, từ phức - Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ và phân tích. - Thế nào là từ phức? Từ phức gồm những loại nào? Cho ví dụ và phân tích. Gợi ý: Từ được cấu tạo nên bởi tiếng. Từ chỉ gồm có một[r]
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (TIẾP THEO) C – THÀNH PHẦN CÂU I. Thành phần chính và thành phần phụ 1. Em đã được biết đến những thành phần nào của câu? Những thành phần nào là chính, những thành phần nào là phụ? Gợi ý: - Các thành phần chính: vị ngữ, chủ ngữ - Các thành phần phụ: trạng ngữ[r]
được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác (Ví dụ nghĩa của từ thú, chim, cá,… hẹp hơn nghĩa của từ động vật); Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác (Ví dụ chim rộng[r]