Có một dung dịch điện li yếụ Khi thay đổi nồng độ của chất tan trong dung dịch nhiệt độ không thay đổi thì: Ạ Độ điện li và hằng số điện li đều không thay đổị B.. Độ điện li và hằng số [r]
với điện cực đo truyền thống, kiểu điện cực sử dụng điện cực bằng than chì hay kim loại để đo tiếp xúc với dung dịch. Lớp dầu mỡ, lớp phủ do nước quy trình hay đóng mạ bằng độ dẫn điện hóa sẽ không còn là mối bận tâm khi sử dụng loại đầu đo dòng điện cảm ứng này.Các loại điện cực đo độ dẫn cảm ứng c[r]
khi chưa ủ. Sau khi ủ nhiệt, mật độ gốm tăng và đạt giá trị lớn nhất là (7,86g/cm3) ứng với nhiệt độ ủ là 7500C trong 6 giờ. - Tương ứng với nhiệt độ ủ là 7500C và thời gian ủ 6 giờ, mẫu có tính chất điện môi, áp điện và tính chất sắt điện tốt: kp = 0,51, kt = 0,44, d31 = 97 pC/N), [r]
3COCaOCaCOpppppKK =′=- Đối với phản ứng dị thể diễn ra trong dung dịch, do độ tan của chất khí và chấtrắn khó tan là hằng số ở nhiệt độ xác định, nồng độ của dung môi coi như không thayđổi trong quá trình phản ứng, nên hằng số cân bằng KC chỉ phụ thuộc vào nồng độ cácchất tan tr[r]
A. 28,8g B. 43,2g C. 24,6g D. 57,6gCâu 7Cho 9,1 gam hỗn hợp hai muối cacbonat trung hòacủa hải kim loại kiềm ở 2 chu kỳ liên tiếp tan hoàn hoàn trong dung dịch HCl vừa đủ, thu đợc 2,24 lít CO2, (ở đktc). Hai kim loại đó là:A. Li, Na C. K, CsB. Na, K D. Kết quả khácCâu 8Nếu nhiệt độ trong hệ t[r]
22100,//ln TaTaako (1) giá trị 600C [2]. Cách tính này sau đó đã được áp dụ [3]. Riêng đối với nước biển, phương pháp tính nồng độ ôxy hòa tan có sự thay đổi do sự xuất hiện của độ muối. Để tính được nồng độ ôxy hòa tan trong nước biển có nồng độ muối khác nhau đòi hỏi phải xác định các hằng số[r]
pp phayt t tp tB B∆∆ ∆= = =∆ ∆ ∆∆=∆B là một hằng số đối với một lượng khí nhất đònh.00 0 Gọi p và p là áp suất của khí lần lượt ở nhiệt độ t và 0 .C C0- Độ biến thiên nhiệt độ : t = t - 0 = t- Độ biến thiên áp suất : p = p - p∆∆0 0p - p = B- Ta có : p p = p + B.t t
+ A.ω và B.ω: Hằng số thực nghiệm cho từng loại sản phẩm + t và tkp : Nhiệt độ trung bình cuối cùng và nhiệt độ kết tinh của sản phẩm lấy giá trị tuyệt đối Nhưng ngoài ra, nhiều thí nghiệm còn cho thấy ω còn phụ thuộc vào tính chất và hàm lượng nước ban đầu (W) của thực phẩm ấy[r]
Tính biến thiên entanpi, biến thiên entropi, biến thiên năng lượng tự do Gibbs và hằng số cân bằng K của phản ứng tổng hợp amoniac từ nitơ và hiđro ởđiều kiện nhiệt độ và áp suất trên.. [r]
5 PaCó thể coi một cách gần đúng:B: là hằng số đối với một lượng khí nhất định.pBt∆=∆(1)Chú ý: (1) đúng với mọi độ biến thiên t khác nhau. Nếu nhiệt độ biến đổi từ 00C →t0C: t = t -0 = tĐộ biến thiên áp suất: p = p – p0pBt∆=∆(1)p: áp suất của khí ở nhiệt độ tp
=p2.V2- Bố trí thí nghiệm hình 45.1- Tiến hành thí nghiệm, yêu cầu Hs quansát.Trong mỗi lần thí nghiệm hãy lấy kết quảtích số p.V và so sánh với nhau, rút ranhận xét gì?Rút ra nhận xét gì?Ta thấy trong các lần thí nghiệm thì tíchsố p.V gần bằng nhau, các thí nghiệmngười ta đo với các dụng cụ tinh vi[r]
Tính biến thiên entanpi, biến thiên entropi, biến thiên năng lượng tự do Gibbs và hằng số cân bằng K của phản ứng tổng hợp amoniac từ nitơ và hiđro ởđiều kiện nhiệt độ và áp suất trên.. [r]
xảy ra dễ dàng và nhanh. - Khi E lớn, để phản ứng có thể xảy ra, nghóa là để có tốc độ đủ lớn, thì phải thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao. - Đối với những phản ứng có năng lượng hoạt hóa bằng nhau, phản ứng nào được tiến hành ở nhiệt độ cao hơn sẽ xảy ra với tốc độ lớn hơn. + Hằng s[r]
GVHD: Đoàn Thị Quỳnh Nga Giáo ánSỞ GD & ĐT THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNGTRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN GIÁO ÁNGVHD : Đoàn Thị Quỳnh NgaSVTH : Trần Thị HảiLớp thực tập : 10/5 Ngày dạy : 23/03/2010Tiết 64: ĐỊNH LUẬT SAC-LƠ. NHIỆT ĐỘ TUYỆT ĐỐII. Mục tiêu1. Về kiến thức- Quan sát và theo dõi thí nghiệm,[r]
6.6: Phản ứng sau được tiến hành trong bình kín ở nhiệt độ không đổi:CO(k) + Cl2(k) ⇄ COCl2(k). Các tác chất ban đầu được lấy đúng đương lượng. Khi cân bằng được thiết lập còn lại 50% lượng CO ban đầu. Xác địnháp suất của hỗn hợp khí cân bằng nếu áp suất ban đầu là 100 kPa (= 750 mmHg ). (ĐS:[r]
? Phản ứng có dấu của ΔH như thế nào ? ( ĐS: KP (900) = 1,5 ; KP (1100) = 10 ; T cao ; ΔH > 0 )6.20: Tính ΔG và ΔG0 của phản ứng sau ở trạng thái cân bằng:A + B ⇄ C + D , có K = 10 ở 270C. ( ĐS: ΔG = 0 và ΔG0 = - 5,73 kJ) 6.21: Cho phản ứng ở 298 K có ΔH0 = -29,8 kcal và ΔS0 = - 0,1 kcal/K.[r]
Bài : 6441 Nhận định nào dưới đây không đúng về thời điểm xác lập cân bằng hoá học? Chọn một đáp án dưới đâyA. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch B. Số mol các chất tham gia phản ứng không đổi C. Số mol các chất sản phẩm không đổi D. Phản ứng thuận và nghịch đều dừng lại Đáp án là : ([r]
B. Trong thành phần của axit có thể không có hiđroC. Trong thành phần của bazơ phải có nhóm -OHD. Trong thành phần của bazơ có thể không có nhóm -OHĐáp án là : (C)Bài : 6451Theo thuyết Bronstet, câu nào dưới đây là đúng?Chọn một đáp án dưới đâyA. Axit là chất hoà tan được mọi kim loạiB. Axit tác dụn[r]
T : nhiệt độ Kenvin (K)VTHỂ TÍCH V CỦA MỘT LƯNG KHÍ CÓ ÁP SUẤT KHÔNG ĐỔI THÌ TỈ LỆ VỚI NHIỆT ĐỘ TUYỆT ĐỐI CỦA KHÍ.V hằng số.T= CỦNG CỐ : chọn câu đúngĐỐI VỚI MỘT LƯNG KHÍ XÁC ĐỊNH THÌ QUÁ TRÌNH NÀO LÀ ĐẲNG ÁP?A. Nhiệt độ không đổi, thể tích tăng.B. Nhiệt độ kh[r]
A. một người đang bơi trong nước B. chuyển động của tên lửa C. chiếc xe đó đang chuyển động trên đường D. chiếc máy bay trực thăng đang bay .Câu 30. Điều nào sau đây là sai khi nói về công cơ học ? A. dưới tác dụng của lực Frkhông đổi , vật chuyển động được quãng đường S thì biểu thức của công là[r]