khi giải bài toán đốt cháy một hợp chất hữu cơ cụ thể nào đó chúng ta cần quan tâm tới số mol của sản phẩm đốt cháy, mối quan hệ giữa số mol sản phẩm cháy với số mol của chất hữu cơ thì việc tính toán trở nên đơn giản hơn, đã tốn thời gian hơn từ đó đáp ứng được một trong các yêu cầu của việc kiểm t[r]
III. P hương pháp khối lượng phân tử trung bình, số nguyên tử cacbon trung bình để xác định CTPT của hợp chất vô cơ và hữu cơ. Nguyên t ắ c: Dùng kh ố i l ượ ng mol trung bình M để xác đị nh kh ố i l ượ ng mol các ch ấ t trong h ỗ n h ợ p đầ u.
Bài 1: Một hỗn hợp gồm anđehit acrylic và một anđehit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam hỗn hợp trên cần vừa đủ 2,296 lít khí oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 8,50 gam kết tủa. Công thức của X là: A. HCHO B. C 3 H 5 CHO C[r]
A. HO–CH2–CHO và HO–CH2–CH2–CHO. B. HO–CH2–CH2–CHO và HO–CH2–CH2–CH2–CHO. C. HO–CH(CH3)–CHO và HOOC–CH2–CHO. D. HCOOCH3 và HCOOCH2–CH3 Câu 42: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi mộ[r]
III. P hương pháp khối lượng phân tử trung bình, số nguyên tử cacbon trung bình để xác định CTPT của hợp chất vô cơ và hữu cơ. Nguyên t ắ c: Dùng kh ố i l ượ ng mol trung bình M để xác đị nh kh ố i l ượ ng mol các ch ấ t trong h ỗ n h ợ p đầ u.
a. HCOOH và HCOOC2H5. b. HCOOH và HCOOC3H7. c. C2H5COOH và C2H5COOCH3. d. CH3COOH và CH3COOC2H5. Câu 43: Cho hỗn hợp M gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức chứa các nguyên tố C, H, O tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được 1 muối và một rượu. Đun nóng lượng rượu thu được ở trên v[r]
A . HOOC-CH=CH-COOH B. CH2=CH(COOH)2 C. CH3CH=CH-COOH D. CH2=CH-COOH Câu 22: Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no (mỗi axit chứa không quá 2 nhóm -COOH) có khối lượng 16g tương ứng với 0,175 mol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư[r]
I. Công thức cần nhớ : (Quan trọng)a) Công thức tính số mol : (mol)1. 2. 3. Đơn vị V (lít)4. Nếu đề cho C% với khối lượng dung dịch (mdd) thì ta phải tìm mct, sau đó mới tìm được số mol (CT1). b) công thức tính nồng độ C%5. c) công thức tính nồng độ mol6. (M)d) côn[r]
B. Khi cho 1mol axit hữu cơ tác dụng với Na dư, số mol sinh ra bằng số mol axit thì axit đó có 2 nhóm –COOH. C. Nhận biết axit hữu cơ bằng cách cho tác dụng với dung dịch NaOH. D. Axit axetic tác dụng với các kim loại.
Các nhận định sau đây, nhận định nào đúng: A. Dẫn xuất hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ trong phân tử, chỉ có các nguyên tố C, H B. Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ sinh ra khí và nước. C. Axit hữu cơ có tính axit vì trong phân tử có nhóm –COOH.
Chọn một đáp án dưới đây A. Dẫn xuất hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ trong phân tử, chỉ có các nguyên tố C, H B. Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ sinh ra khí và nước. C. Axit hữu cơ có tính axit vì trong phân tử có nhóm –COOH.
Các nhận định sau đây, nhận định nào đúng Chọn một đáp án dưới đây A. Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ sinh ra khí và nước. B. Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ sinh chỉ ra khí và nước. C. Những hợp chất chứa cacbon là hợp chất hữu cơ.
đáp án đúng là C. Bài toán 3: ( Trích câu 6 trang 132. tiết 43 bài 28: Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng. SGK ban cơ bản). Sục a mol CO 2 vào dung dịch Ca(OH) 2 thu d-ợc 3 gam kết tủa, lọc tách kết tủa dung dịch còn lạ[r]
Nhận xét: Qua một số bài toán điển hình trên ta thấy rằng nếu học sinh không chú ý tới một số đặc điểm của phản ứng đốt cháy của hợp chất hữu cơ thì sẽ sa vào việc giải bài toán bằng phư[r]
III. P hương pháp khối lượng phân tử trung bình, số nguyên tử cacbon trung bình để xác định CTPT của hợp chất vô cơ và hữu cơ. Nguyên t ắ c: Dùng kh ố i l ượ ng mol trung bình M để xác đị nh kh ố i l ượ ng mol các ch ấ t trong h ỗ n h ợ p đầ u.
NO Cu n = 2n = 2 x1,2 2,4 mol = ⇒ V NO 2 = 26,88lít (đktc) Nhận xét : Đối với một số bài toán oxi hóa - khử, đặc biệt là những bài toán phức tạp, các em nếu áp dụng phơng pháp đại số (phơng pháp các em thờng sử dụng, những bài toán hóa học cơ bản, đơn g[r]
Số phát biểu ĐÚNG là TRANG 20 CÂU 3: Cho các phát biểu sau: a Đốt cháy hồn tồn este no, đơn chức, mạch hở luơn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O; b Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phả[r]
Tính số liên kết π của hợp chất hữu cơ mạch hở A, công thức CxHy hoặc CxHyOz dựa vào mối liên quan giữa số mol CO2; H2O thu được khi đốt cháy A:.. A là CxHy hoặc CxHyOz mạch hở, cháy c[r]
Có một hợp chất hữu cơ đơn chức mạch hở Y, khi đốt cháy Y ta chỉ thu đợc CO2 và H2O với số mol nh nhau và số mol O2 dùng cho phản ứng gấp 4 lần số mol của Y.. Công thức phân tử của Y là [r]