Giải bài tập trang 15, 16 Toán 7 tập 1: Luyện tập giá trị tuyệt đối củamột số hữu tỉ cộng, trừ, nhân, chia số thập phânBài 1 (SGK trang 15 -Toán 7 tập 1)a) Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn cùng một số h[r]
Để cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân ta viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo quy tắc các phép tính đã biết về phân số 1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x, kí hiệu là |x|, được xác định như sau: 2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân Để[r]
b. x =| x | =17c. x = -3| x | = 31515d. x = 0 | x | = 0Hoạt động 2:Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân(10’)- GV: Trong thực tế khi - Hs: Để cộng, trừ,2.Cộng, trừ, nhân, chia sốcộng, trừ, nhân, chi[r]
Cập nhật đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán năm 2013 -2014 phần 1 gồm 2 đề thi và đáp án (từ đề số 1 - đề số 2), ngày 11/12/2013. Ma Trận đề thi toán lớp 5 học kì 1 BẢNG MA TRẬN MÔN TOÁN Nội dung kiến thức [r]
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I TOÁN 7 I. Số hữu tỉ và số thực. 1) Lý thuyết. 1.1 Số hữu tỉ là số viết được dưới dang phân số a b với a, b , b 0. 1.2 Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Với x = a m ; y = b m Với x = a b ; y = c d 1.3 Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. ...[r]
Họ tên: ……………………… Lớp: …… Thứ …… ngày …. tháng …. năm ……CHUYÊN ĐỀ : SỐ THẬP PHÂN1, Cấu tạo: Số thập phân gồm 2 phần (ngăn cách bằng dấu phẩy): phần nguyên (bên trái dấu phẩy) và phần thập phân (bên phải dấu phẩy). Khi viết thêm (bớt đi) các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị số[r]
I.MỤC TIÊU.1/ Kiến thức:+ Biết cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, có ý thức vận dụng các tính chất củaphép toán về số hữu tỉ để tính toán.2/ Kỹ năng:+ Có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, có[r]
Đây là nội dung mới đối với học sinh lớp 6. GV cần giúp HS hiểu những kiến thứcvề tập hợp thông qua những ví dụ cụ thể, đơn giản và gần gũi; giúp HS biết sử dụngđúng các kí hiệu về tập hợp, chủ yếu là và .GV không nên đặt các câu hỏi như: Tập hợp là gì? Thế nào là một tập hợp? vàkhông nên[r]
phương pháp.- Phụ huynh ít gặp gỡ giáo viên để trao đổi về cách dạy cho con em lúc ở nhà.III. BIỆN PHÁP KHẮC PHỤCXuất phát từ tình hình thực tế nêu trên với trình độ tiếp thu môn toán cònquá yếu của lớp mình, tôi đã áp dụng các biện pháp sau:1) Công tác tổ chức:- Sau khi nhận lớp công việc đầu tiên[r]
a) Mô tả máy tính bỏ túi a) Mô tả máy tính bỏ túi Máy tính bỏ túi giúp ta thực hiện các phép tính thường dùng như cộng, trừ, nhân, chia và giải toán về tỉ số phần trăm. Có nhiều loại máy tính bỏ túi. Về cơ bản các loại máy tính bỏ túi và cách sử dụng chúng tương tự như nhau. Ví dụ, một máy t[r]
1. Biểu thức hữu tỉ 1. Biểu thức hữu tỉ - Một đa thức được gọi là một biểu thức nguyên - Một biểu thức chỉ chứa các phép toán cộng, trừ, nhân , chia và chứa biến ở mẫu được gọi là biểu thức phân Các biểu thức nguyên và biểu thức phân được gọi chung là biểu thức hữu tỉ. 2. Giá trị của biểu thức ph[r]
A. MỞ ĐẦU1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:Môn Toán ở lớp 3 là một bộ phận trong chương trình môn Toán ở Tiểu học.Trên cơ sở kế thừa và phát huy những mạch kiến thức trong chương trình mônToán ở lớp 1, 2 song chương trình môn Toán ở lớp 3 mở rộng và nâng cao dần theotừng mạch kiến thức về số học, đại lượn[r]
ôn tập và mở rộng kiến thức toán cho các em học sinh hơn Kiến thức: Ôn tập, mở rộng phát triển tập hợp Q, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỉ Kĩ năng: Cộng, trừ, nhân, chia 2 số hữu tỉ, so sánh 2 số hữu tỉ. Thái độ: Nghiêm túc, tính cẩn thận, linh hoạt và sáng tạo.
Em hãy tìm cách " nối" các số ở những chiếc là bằng dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và dấu ngoặc để được một biểu thức có giá trị đúng bằng số ở bông hoa? Em hãy tìm cách " nối" các số ở những chiếc là bằng dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và dấu ngoặc để được một biểu thức có giá[r]
Ở tiểu học, HS được học 3 đại lượng cơ bản là: độ dài, khối lượng và thời gian. Ngoài ra,HS còn được học thêm 2 đại lượng dẫn xuất là: diện tích và thể tích. Thêm vào đó HS cònđược học (tuy không nhiều) về tiền tệ, vận tốc, ...Các kiến thức về đại lượng và phép đo đại lượng ở bậc Tiểu học trong chư[r]
TỔNG HỢP ÔN THI HỌC SINH GIỎI 5 BÀI 1. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP . Dạng 1 : Số chẵn, số lẻ, bài toán xét chữ số tận cùng của một số Kiến thức cần nhớ : Chữ số tận cùng của 1 tổng bằng chữ số tận cùng của tổng các chữ số hàng đơn vị của các số hạng trong tổng ấy. Chữ số tận cùng của 1 tích bằng chữ[r]
PHÒNG GD-ĐT BỐ TRẠCHTRƯỜNG THCS CỰ NẪMĐỀ THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ INĂM HỌC: 2011 – 2012MÔN: TOÁN 6 ( thời gian: 90’ )MA TRẬN: ( Chung cho 2 mã đề )Cấp độChủ đềVận dụngNhậnbiếtThông hiểu1.Tập hợp các số tựnhiên N: Cộng trừ,nhân chia số tựnhiên. Phép chiahết, phé[r]
Trường Trung học cơ sở trungmônLớp: 7C1.Cộng,trừ hai số hữu tỉ.Mọi số hữu tỉ đều được viết dưới dạng phân sốabVới : a, b ∈ Z , b ≠ 0Khi đó ta có thể cộng,trừ hai số hữu tỉ x,y bằng cách viếtchúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu[r]
- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương và mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương và mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn 1. Số thập phân hữ[r]
Dấu hiệu chia hết 1. Dấu hiệu chia hết cho 2 : Các chữ số tận cùng là : 0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2. Hoặc : Các số chẵn thì chia hết cho 2 Chú ý : Các số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2. Hoặc các số lẻ thì không chia hết cho 2. 2. Dấu hiệu chia hết cho 3 : Là các số có tổng các chữ[r]