- Cỏc ch ấ t tan và ch ấ t r ắ n : Trong n ướ c th ườ ng ch ứ a cỏc mu ố i hoà tan, nh ư mu ố i canxi và mu ố i magiờ. Ngoài cỏc mu ố i hoà tan cũn cú cỏc ch ấ t r ắ n l ơ l ử ng nh ư cỏt, bựn, đấ t, chỳng l ơ l ử ng ở trong n ướ c. Trong quỏ trỡnh k ế t tinh n ướ c đ ỏ cú xu h ướ ng đẩ y[r]
Để HT điều hoà ô tô vận hành một cách bình thường hoặc để giảm hư hỏng đối với các bộ phận khi có hư hỏng xảy ra, các tín hiệu từ mỗi cảm biến hay công tắc được gửi tới bộ khuyếch đại điều hoà để điều khiển HT điều hoà. Điều khiển công tắc áp suất:Công tắc áp suất dùng để phát hiện sự giảm hoặc tăn[r]
Muốn giải đáp vấn đề này, trước tiên chúng ra cần tìm hiểu sơ bộ nguyên lý của tủ lạnh. Phần đáy tủ lạnh có lắp một máy nén, khi máy nén làm việc, khí freon nóng lên dưới áp suất cao, khí freon bị nén nóng được đưa vào bộ phận làm lạnh (tức là nhữn[r]
Hệ thống cấp đông băng chuyền thẳng sử dụng máy nén piston 2 cấp nén có nguyên lý làm việc như sau: - Môi chất lạnh ở dạng hơi quá nhiệt có áp suất 0,8Kg/cm2 được máy nén hút về sau đó m[r]
k - Hệ số lạnh tính đến tổn thất trên đ − ờng ống và thiết bị của hệ thống lạnh. b - Hệ số thời gian làm việc. Σ Q MN - Tổng nhiệt tải của máy nén đối với một nhiệt độ bay hơi (lấy từ bảng tổng hợp).
Nhà máy bao gồm các cụm thiết bị chính như máy nén đầu vào, slugcatcher, tháp hấp phụ tách nước, cụm thiết bị làm lạnh sâu, turbo-expander, các tháp chưng cất, các máy nén khí hồi lưu, c[r]
1. Chức năng Công tắc áp suất được lắp ở phía áp suất cao của chu trình làm lạnh (ống cao áp). Khi công tắc phát hiện áp suất không bình thường trong chu trình làm lạnh nó sẽ dừng máy nén để ngăn không gây ra hỏng hóc do sự giãn[r]
Để tránh những bất tiện do nhiệt độ cao của ngọn lửa, người ta bắt buộc phải làm lạnh thành của buồng đốt nhiên liệu bằng các màng không khí làm lạnh; đối với các cánh của máy nén, người[r]
Điều khiển nhiệt độ giàn lạnh Hệ thống điều hòa không khí trên ô tô 3Để tránh trường hợp giàn lạnh (evaporator) đóng băng phủ băng, cần thiết phải điều khiển nhiệt độ bề mặt của giàn lạnh thông qua điều khiển sự hoạt động của máy nén.Nhiệt độ bề mặt của giàn lạnh được xác định nhờ điện trở nhiệt và[r]
198. Đối với chu trình 2 cấp nén, làm mát trung gian hoàn toàn thì hơi hút về máy nén cao áp là:a. Hơi bão hòa khôb. Hơi quá nhiệtc. Hơi ẩmd. Hơi lỏng bão hòa199. Khí không ngưng khi có mặt trong hệ thống lạnh sẽ:a. Làm cho công nén giảm b. Tỷ số nén tăngc. Năng suất lạnh tăngd. Nhiệt độ bay hơi giả[r]
TRANG 21 21 Sử dụng tín hiệu điều khiển để điều khiển hệ thống làm lạnh và quạt đối lƣu trong tủ Khi nhiệt độ trong dải cho phép sẽ để máy nén làm lạnh ở chế độ bình thƣờng Khi nhi[r]
5.2.2 Hệ thống điều hoà công suất trung bình và lớn trong đời sống 5.2.2.1 Sơ đồ nguyên lý Hệ thống máy điều hoà cỡ lớn có nhiều loại: Máy điều hoà dạng tủ, máy điều hoà làm lạnh bằng n−ớc, máy điều hoà VRV. Máy nén lạnh sử dụn[r]
Hiện tượng này có nguyên nhân do lượng chất làm lạnh không đủ và cách khắc phục là bạn tới garage để nạp thêm lưu chất. Trường hợp thứ hai là do dây cua-roa nối động cơ với máy nén bị chùng, dẫn đến thất thoát công và máy nén không thể nén chất l[r]
Trong một số nhà máy, ng−ời ta tận dụng lạnh của hệ thống làm lạnh glycol để điều hoà cho một số khu vực nhất định của nhà máy, chẳng hạn nh− khu văn phòng, các phòng thí nghiệm, các phòng làm việc khác trong khu chế biến. Đây là một ph−ơng án rất kinh tế và hiệu q[r]
4.4 Đ i ề u ch ỉ nh công su ấ t v ớ i t ả i c ủ a h ệ th ố ng Trong quá trình hoạt động non tải, nhiệt độ của thiết bị bay hơi tăng lên và nhiệt độ của bình ngưng giảm, giúp tăng COP. Nhưng cùng lúc đó, sự sai lệch so với điểm làm việc theo thiết kế và việc tổn thất cơ học sẽ làm tăng[r]
5.2.2 Hệ thống điều hoà công suất trung bình và lớn trong đời sống 5.2.2.1 Sơ đồ nguyên lý Hệ thống máy điều hoà cỡ lớn có nhiều loại: Máy điều hoà dạng tủ, máy điều hoà làm lạnh bằng n−ớc, máy điều hoà VRV. Máy nén lạnh sử dụn[r]
k - Hệ số lạnh tính đến tổn thất trên đ − ờng ống và thiết bị của hệ thống lạnh. b - Hệ số thời gian làm việc. Σ Q MN - Tổng nhiệt tải của máy nén đối với một nhiệt độ bay hơi (lấy từ bảng tổng hợp).
k - Hệ số lạnh tính đến tổn thất trên đ − ờng ống và thiết bị của hệ thống lạnh. b - Hệ số thời gian làm việc. Σ Q MN - Tổng nhiệt tải của máy nén đối với một nhiệt độ bay hơi (lấy từ bảng tổng hợp).
CHƯƠNG XVII: BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG LẠNH 5.3.1 Bảo dưỡng máy nén Việc bảo dưỡng máy nén là cực kì quan trọng đảm bảo cho hệ thống hoạt động được tốt, bền, hiệu suất làm việc cao nhất, đặc biệt đối với các máy có công suất lớn.
Cụ thể như sau: Hệ số làm lạnh của máy điều hòa nhiệt độ được tính theo công thức sau: 1.3[1] trong đó TRANG 9 Q0kW: năng suất lạnh của máy điều hòa E kW : điện năng chạy máy nén Từ 1 t[r]