mới.- Chuyên đề áp dụng tốt cho cả luyện thi tốt nghiệp và luyện thi đại học, caođẳng.- Chuyên đề này chỉ hạn chế ở những bài tập về giao thoa ánh sáng với kheYoung. Những cách giải các bài tập trên có thể phát triển và vận dụng cho bài tậpvề giao thoa ánh sáng với : Gươn[r]
Câu 7. Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳngchứa hai khe đến màn quan sát là 2m, bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu đến hai khe là 0,55µm. Hệ vân trên màncó khoảng vân là A. 1,2mm.B. 1,0mm.C. 1,3mm.D. 1,1mm.Câu[r]
Câu10:Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe I-âng cách nhau 2mm, hình ảnh giao thoađược hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng vân đo được là0,2mm. Thay bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng λ’>λ thì tại vị trí củ[r]
Đề thi thử THPTQG môn Lý - Sở GD&ĐT tỉnh Nam Đinh năm 2015 Câu 11: Sự xuất hiện của cầu vồng sau cơn mưa do hiện tượng: A: phản xạ ánh sáng B: giao thoa ánh sáng C: tán sắc ánh sáng D: khúc xạ ánh sáng Câu 22: Pin qu[r]
k1 → k 2k2 → k3k3 → k4k1 → k 4Các cặp tỉ số được nhân đôi liên tục cho đến khi đạt giá trị k1→ k4 đã tính trên.- Có bao nhiêu lần nhân đôi thì trong khoảng giữa có bấy nhiêu vị trí trùng nhau cho từng cặp.(Lưu ý: xác định rõ xem đang tính trong khoảng giữa hay trên đoạn )LTDH 2012Số VS quan sát được[r]
là 1,2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng500 nm và 660 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân sáng chính giữa (trungtâm) ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhấtcùng màu với vân[r]
B. Có 5 vân sáng.C. Có 6 vân sáng.D. Có 4 vân sáng.Câu 11: Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song hẹp (coi như một tia sáng) từ không khí vào một bể nướcvới góc tới bằng 300. Dưới đáy bể có một gương phẳng đặt song song với mặt nước và mặt phản xạ hướng lên.Chùm tia ló ra khỏi mặt nước sau k[r]
= kλD- Tại O (x = 0 tức k = 0 ) ta gọi là vân sáng trung tâm- Ở 2 bên O là các vân sáng bậc 1(k = ±1), bậc 2(k=±2), …I. Xác định vị trí các vân giao thoa và khoảng vân:axd2 − d1 ≈D(1)a. Hiệu đường đi của 2 sóng:b. Vị trí vân sáng: x = k λDac. Vị trí vân tối:Tại A có vân sáng khiS1a IS2EAd1d2D
2a; với k ∈ Z.λDaHay: xt = (k + 0,5)+ Để xác định xem tại điểm M trên vùng giao thoa có vân sáng (bậc mấy) hayvân tối ta lập tỉ số:x M OM=iiđể kết luận:-Tại M có vân sáng khi:-Tại M có vân tối khi:x M OM=iixMi= k, đó là vân sáng bậc k.1
khoàng [-1; 1] và cos luôn bằng không, kết quả, cường độ sáng I = I1 + I2không đổi đối với mọi điểm quan sát M. Hiệu ứng giao thoa không tồn tại.Nếu độ lệch pha của hai sóng thành phần không đổi theo thời gian thì cos sẽ nhận một giá trị trong khoảng [-1; 1], tùy theo điểm quan sát M. Do[r]
qua động năng ban đầu của êlectrôn. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của ống làA. 2,00 kV.B. 2,15 kV.C. 20,00 kV.D. 21,15 kV.6. (CĐ - 2007): Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹpcách nhau một khoảng a = 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đếnmàn qua[r]
D D’- Mỗi ánh sáng đơn sắc coi như một sóngcó bước sóng xác định.- O càng nhỏ → D’ càng lớn so với D.- Nếu ánh sáng truyền thẳng thì tại sao lại có - HS thảo luận để trả lời: Khi ánh sánggặp lỗ tròn đã có sự truyền sai lệch vớihiện tượng như trên ?→ Gọi đó là hiện tượng nhiễu xạ ánh[r]
3. NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG. NGUYÊN LÝ HUYGHEN - FRESNEL3.2. Nguyên lý Huyghen – FresnelNguyên lý Huyghen: Bất kỳ một điểm nào mà ánh sáng truyền tới đều trở thành nguồn phát sáng thứ cấp phát ánh sáng về phía trướcnó.Nguyên lý này chỉ giải thích được tại sao ánh sáng bị lêch kh[r]
xM ≤ x≡ ≤ xN (xM n là số vân sáng trùng trên MN .Dạng 2 : Dạng toán giao thoa với ba bức xạTrong trường hợp giao thoa có nguồn gồm 3,4,5... bức xạ khác nhau thì khivân sáng của các hệ trùng nhau thì ta có: x≡ = xs1 = xs2 = xs3 = xs4 = ...⇒ x≡ = k1i1 = k2i2 = k3i3 = k4i4 =… = knλn; với[r]
720720klVD6. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bướcsóng lần là λ1 = 700 nm, λ2 = 600 nm và λ3 = 500 nm. Tại ñiểm M trong vùng giao thoa trênmàn có hiệu khoảng cách ñến hai khe là 2,1 µm có vân sáng của bức xạ nào? Tại ñiểm N cóhiệu khoảng[r]
hai khe đến màn hứng ảnh bằng 200cm. Tại vị trí M trên màn E có toạ độ 7mm, tại M làA. vân sáng bậc 7. B. vân tối thứ 7. C. vân tối thứ 4. D. vân sáng bậc 4.Câu 42: Trong một thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp S 1, S2 cáchnhau một khoảng a = 1,2mm. Màn E để hứng vân
D. 5,0 MHzCâu 14: Trong thí nghiệm giao thoa với hai khe Y – âng, hai khe sáng F 1F2 cách nhau a = 1mm. Khoảngcách từ hai khe đến màn hứng E là D = 2m. Chiếu vào hai khe bức xạ có bước sóng λ = 0,6 µ m . Khoảngvân là:A. 1,2mB. 3,6mmC. 1,2mmD. 2,4mmC. i trể phaCâu 15: Một mạch dao động LC lí t[r]
• Định lý Malus: quang lộ của các tia sáng giữa 2 mặt trực giaocủa một chùm sáng thì bằng nhau.• Khi tia sáng bị phản xạ trên môi trường chiết quang hơn thì quanglộ của nó sẽ dài thêm nửa bước sóng.NGUYÊN LÝ CHỒNG CHẤTKhi hai hay nhiều sóng ánh sáng gặp nhau thì từng sóng riêng biệtkhông bị c[r]