able Enable ( làm cho có thể)act Enact (ban hành)Trong ví dụ ở bảng này, ta thấy Tiền tố en được ghép với tính từ gốc close để tạo thành động từ enclose (gửi kèm)Tiền tố en, ghép với tính từ gốc able để tạo thành động từ enable (làm cho có thể)Tiền tố en ghép với danh từ act để tạo thà[r]
Bài tập chuyển đổi câu Tiếng Anh nâng cao được VnDoc.com đăng tải giúp các bạn ôn tập các dạng bài viết lại câu Tiếng Anh nâng cao, từ đó, nắm vững được ngữ pháp Tiếng Anh và đạt kết quả cao trong học tập. Xem thêm các thông tin về Bài tập chuyển đổi câu Tiếng Anh nâng cao tại đây
đột ngột, không ngờ. Các từ loại này không can thiệp vào cú pháp của câu. Ex: Hello! Oh! Ah! Có một điều quan trọng mà người học tiếng Anh cần biết là cách xếp loại trên đây căn cứ vào chức năng ngữ pháp mà một từ đảm nhiệm trong câu. Vì thế, có rất nhiều từ đảm nhiệm nhiều loại[r]
Unit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu)Posted in March 3rd, 2009 by admin in Basic GrammarĐộng từ (Verb)Động từ trong tiếng Anh gọi là Verb.Động từ là từ dùng để chỉ hoạt động.Động từ là từ loại có rất nhiều biến thể. Động từ chưa biến thể gọi là động từ nguyên thể (Infini[r]
Có 8 từ loại trong tiếng Anh:1. Danh từ (Nouns): Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn.Ex: teacher, desk, sweetness, city2. Đại từ (Pronouns): Là từ dùng thay cho danh từ để không phải dùng lại danh từ ấy nhiều lần.Ex: I, you, them, who, that, himself, someone.3. Tín[r]
Từ loại trong tiếng anhCó 8 từ loại trong tiếng Anh:1. Danh từ (Nouns): Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn.Ex: teacher, desk, sweetness, city2. Đại từ (Pronouns): Là từ dùng thay cho danh từ để không phải dùng lại danh từ ấy nhiều lần.Ex: I, you, the[r]
Từ loại trong tiếng Anh (Parts of Speech) Để nói đúng tiếng Anh, trước tiên bạn cần phải hiểu rõ chức năng của từng loại từ trong câu. Và bài viết sau sẽ giúp bạn thông suốt vể điều đó nhé! 1. Danh từ (noun) Danh từ được sử dụng để gọi tên người và sự vật. Dan[r]
Unit 01. Từ loạiPosted in March 3rd, 2009 by admin in Basic GrammarCó 8 từ loại trong tiếng Anh:1. Danh từ (Nouns): Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn.Ex: teacher, desk, sweetness, city2. Đại từ (Pronouns): Là từ dùng thay cho danh từ để không phải dùng lại danh t[r]
Ex: He ran quickly. I saw him yesterday. It is very large. 6. Giới từ (Prepositions): Là từ thường dùng với danh từ và đại từ hay chỉ mối tương quan giữa các từ này với những từ khác, thường là nhằm diễn tả mối tương quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí. Ex: It went by air mail. The desk was ne[r]
Từ loại trong tiếng Anh Đa số người Việt Nam không thấy được sự quan trọng của từ loại trong tiếng Anh, đơn giản vì trong tiếng Việt, chức năng của từ không có ý nghĩa quyết định trong cấu trúc câu. Chắc hẳn ít người Việt gọi đúng chức năng của[r]
Đa số tiền tố trong tiếng Anh khi thêm vào đầu một từ nào đó, nó làm thay đổi nghĩa của từ ấy, nhưng không thay đổi từ loại của nó. Thông thường, các tiền tố này cũng không làm thay đổi trọng âm của từ. Ví dụ ® Tidy (gọn gàng)> untidy[r]
Từ loại trong Tiếng AnhTừ loại trong Tiếng AnhTừ loại trong Tiếng AnhTừ loại trong Tiếng AnhTừ loại trong Tiếng AnhTừ loại trong Tiếng AnhTừ loại trong Tiếng AnhTừ loại trong Tiếng AnhTừ loại trong Tiếng AnhTừ loại trong Tiếng AnhTừ loại trong Tiếng AnhTừ loại trong Tiếng AnhTừ loại trong Tiếng AnhT[r]
again: lại, nữaVí dụ:I don’t want to see you again (Tôi không muốn gặp anh nữa)He learns English again (Anh ấy lại học tiếng Anh) meal n. bữa ănbreakfast n. bữa điểm tâmlunch n. bữa ăn trưadinner n. bữa ăn tốiNgười ta dùng to have để nói về các bữa ănVí dụ:I have a beakfast.(Tôi có một bữa ăn[r]
to write :wroteto speak :spoketo say :saidto tell :toldto get :gotto come :cameto feel :feltto know :knewto let :letto lend :lentto hear :heardto hold :heldto meet :metto stand :stoodto mean :meantto read /rid/ :read /red/to sit :satto take :tookto think :thought* Chúng ta dùng thì Simple Past để ch[r]
Unit 14. Adverbs (Trạng từ)Posted in March 3rd, 2009 by admin in Basic GrammarADVERBSTrạng từ (hay còn gọi là phó từ) trong tiếng Anh gọi là adverb.Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu.Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà[r]
Để lập thành câu phủ định và nghi vấn ta cũng thêm not sau have hoặc chuyển have lên đầu câu. Ví dụ:I haven’t any book.(Tôi không có quyển sách nào)Have you any book? (Anh có quyển sách nào không?)Khi dùng trong câu phủ định với một danh từ đếm được người ta có khuynh hướng dùng have no hơn l[r]
She changed her mind. (Cô ta đổi ý)Tuy nhiên, trong một số thành ngữ, người ta lại thường dùng mạo từ xác định the hơn là tính từ sở hữu, nhất là những thành ngữ với in. Ví dụ:I have a cold in the head. (Tôi bị cảm)She was shot in the leg. (Cô ta bị bắn vào chân)He got red in the face. (Anh ấ[r]
7 : seven 40 : forty8 : eight 50 : fifty9 : nine 60 : sixty10 : ten 70 : seventy11 : eleven 80 : eighty12 : twelve 90 : ninety13 : thirteen trăm : hundred14 : fourteen ngàn : thousand15 : fifteeen triệu : millionTừ 30 số căn bản này người ta hình thành các số đếm theo nguyên tắc sau:Giữa số hàng chụ[r]
Ví dụ:to open -present perfect : You have openedpast perfect : She had openedfuture perfect : They will have openedto do -present perfect : You have donepast perfect : She had donefuture perfect : They will have doneII. Sử dụng thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)1. Để diễn tả một hành động đã[r]
myself, by yourself, by himself,… đều có nghĩa là một mình.Ví dụ:I like to live on my own I like to live by myself(Tôi muốn sống một mình)He’s sitting on his own in a cafeHe’s sitting in a cafe by himself.(Anh ta ngồi một mình trong quán cà phê)She went to church on her own.She went to church[r]