sáng kiến kinh nghiệm trung học sơ sở: Một số ứng dụng của định lí vi ét trong chương trình toán 9 Phần thứ nhất: MỞ ĐẦU
I. Đặt vấn đề Trong trường THCS môn toán được xem là môn công cụ có tác dụng rèn luyện và phát triển tư duy, đặt nền móng và có sự hỗ trợ rất nhiều cho các môn học khác. Một m[r]
- Giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản, khám phá tri thức mới.- Giúp học sinh phát triển khả năng tư duy, năng lực học Toán.THỰC TRANG VIỆC DẠY VÀ HỌC Ở ĐỊA PHƯƠNG:* Thuận lợi:- Được sự quan tâm , tạo điều kiện của Ban Giám Hiệu nhà trường, sựđóng góp ý kiến của các đồng nghiệp qua các bài dạy tr[r]
thận, chặt chẽ trong giải toán cho HS. 7. Rèn luyện tính linh hoạt khi vận dụng hệ thức Vi-ét vào các bài toán nh: Bất đẳng thức, cực trị, giải phơng trình, hệ phơng trình Đã làm phong phú và đa dạng hoá các bài tập có liên quan, càng tăng thêm ý nghĩa phong phú của định lý Vi-<[r]
1/ Hệ thức vi – étNếu là nghiệm của phương trình bậc hai 1 2, x x2a + b + c = 0 ( a 0)x x≠1 21 2b + = - ac. = ax xx x thìĐỊNH LÍ VI – ÉT :* BÀI TẬP: Đối với mỗi phương trình sau, kí hiệu là hai nghiệm ( nếu có ). Không giải phương trình, hãy điền vào chỗ trống ( …………)1 2
trang 43,44 SBT Tiết 58 § 6. HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNGb) Bài sắp học: § 6. HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG (tt)- Hệ thức Vi-ét có ứng dụng như thế nào?- Làm ?5 Sgk- Chuẩn bị trước các bài tập 30 đến 33 (SGK/ tr 54) ) Định lí Vi-ét[r]
Bài 4. Cho a, b, c ε R, a # 0Bài 4. Cho a, b, c ε R, a # 0, z1 và z2 là hai nghiệm của phương trình az2 + bz + c = 0Hãy tính z1 + z2 và z1 z2 theo các hệ số a, b, c.Hướng dẫn giải:Yêu cầu của bài toán này là kiểm chứng định lí Vi-ét đối với phương trình bậc hai trên tập số phức.[r]
Tiết 21, 22 : PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PT BẬC NHẤT, BẬC HAI . A. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Hiểu được cách giải và biện luận phương trình ax + b = 0 . - Hiểu được cách giải và biện luận phương trình ax2 + bx + c =0. Định lí Vi-ét. 2. Về kĩ năng: - Thành thạo các bước giả và biện luậ[r]
Trờng THCS Đồng Cốc Giáo án: Đại số 9Ngày soạn: 12/3/2010Ngày giảng: 17/3/2010Tiết 58: hệ thức vi-ét và ứng dụngI. Mục tiêu:1. Kiến thức:- HS nắm đợc mối liên hệ giữa 2 nghiệm với các hệ số của phơng trình bậc hai qua định lí Vi-ét.- Nắm đợc 2 trờng hợp: a + b + c[r]
a + khi b = − 4 và c = 3 ta có phương trình x2 − 4x + 3 = 0 . + Giải phương trình tìm được x1 = 1; x2 = 3 0,5đ1đb+Lập ∆ = b2 − 4c +Phương trình có hai nghiệm phân biệt ⇔ ∆ = b2 − 4c > 0 ⇔ b2 > 4c (1)+Theo định lí Vi ét : x1 + x2 = − b và theo giả thiết x1 + x2 = −[r]
=+acx.xabxx2121áp dụng: : Cho ph ng *+*, 5x+3 = 0 .a) Xác định các hệ số a,b,c rồi tính a+b+c.b) Chứng tỏ x1 = 1 là một nghiệm của ph ơng tr.c) Dùng định lý Vi- ét để tm x2.. Cho ph ơnnh 3x2 +7x+4=0.a) Chỉ rõ các hệ số a,b,c của ph ơngnh v tính a-b+cb) Chứng tỏ x
bx2a− + ∆=; bx2a− − ∆=Kết luận: liệt kê từng trường hợp của tham số ứng với nghiệm của phương trình.B/ Hệ thức Vi-et Hai số 1 2x ;x là hai nghiệm của phương trình 2ax bx c 0(2)+ + = khi và chỉ khi chúng thỏa các hệ thức: 1 2 1 2b cx x va` x .x a a+ = − =. Một số ứng dụng của hệ thức[r]
Bài 1: Không giải phương trình, hãy xác định dấu 2 nghiệm của cácphương trình bậc hai sau:a) 3x2 - 5x + 7 = 0b) x2 + 5x + 6 = 0c) x2 - 5x + 6 = 0d) 7 x2 - 4x - 1 = 0Bài 2: Cho phương trình: ( m -1)x2 - 2( m -1)x + m = 0a) Tìm m để phương trình có 2 nghiệm trái dấub) Tìm m để phương trình có 2 nghiệm[r]
bx2a− + ∆=; bx2a− − ∆=Kết luận: liệt kê từng trường hợp của tham số ứng với nghiệm của phương trình.B/ Hệ thức Vi-et Hai số 1 2x ;x là hai nghiệm của phương trình 2ax bx c 0(2)+ + = khi và chỉ khi chúng thỏa các hệ thức: 1 2 1 2b cx x va` x .x a a+ = − =. Một số ứng dụng của hệ thức[r]
- Ứng dung 11: Một vài ửng dung khác của hệ thức Vi-ét. 2. Các biện pháp tổ chức thực hiện 2.1 Biện pháp 1: Hệ thổng lại kiến thức lý thuyết. Để việc dạy học đạt hiệu quả GV phải vận dụng các phượng pháp củng cố, kiếm tra đánh giá để kiếm tra mửc độ nhớ lý thuyết và khả năng vận[r]
2. x3… xn = (-1)n anĐặc biệt, với mọi n, tổng tất cả các nghiệm bằng số đối của hệ số thứhai (tức là bằng hệ số của xn-1), còn tích các nghiệm bằng hạng tử tự do, vớiđộ chính xác đến dấu của nó.François Viète (Vi-ét, 1540 - 13 tháng 2, 1603, phiên âm: Phrăng-xoaVi-ét) đã tìm đượ[r]
Bài 6. HỆ THỨC VI – ÉT VÀ ỨNG DỤNGTuần : 28TCT : 57I. MỤC TIÊU - Kiến thức : Hs hiểu được đònh lí Vi-ét và cách ứng dụng để nhẩm nghiệm và tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng.- Kó năng : Rèn kó năng vận dụng đònh lí Vi-ét để tìm tổng và tích củ[r]
xứng của một hình và hình có tâm đối xứng.- Đối xứng trục và đối xứng tâm đợc đa xenkẽ một cách thích hợp vào các nội dung của chủđề tứ giác. - Cha yêu cầu học sinh lớp 8 vận dụng đối xứng trục và đối xứng tâm trong giải toán hình học.VI. Đa giác. Diện tích đagiác.1. Đa giác. Đa giác đều.Về k[r]
- Vận dụng được các tỉ số lượng giác để giải bàitập.- Biết sử dụng bảng số, máy tính bỏ túi để tính tỉsố lượng giác của một góc nhọn cho trước hoặc sốđo của góc khi biết tỉ số lượng giác của góc đó.Cũng có thể dùng các kí hiệu tgα, cotgα. Ví dụ. Cho tam giác ABC có Â = 40°, AB= 10cm, AC = 12cm. Tín[r]
+ x - 5 = 0; b) 3x2 + 5x + 2 = 0.3. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng. Về kỹ năng: Vận dụng đợc hệ thức Vi-ét và các ứng dụng của nó: tính nhẩm nghiệm của ph-ơng trình bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng. Ví dụ. Tìm hai số x và y biết x + y = 9 và[r]