Chọc dò dịch não tủy Đây là một thủ thuật thực hiện nhằm lấy một mẫu dịch não tuỷ để xét nghiệm. Dịch não tuỷ là một chất dịch bao bọc, che chở và bảo vệ bộ não cũng như toàn bộ tuỷ sống của chúng ta. Dịch này lưu thông xuyên qua hộp sọ, đi vào[r]
chuyên khoa Tai Mũi Họng. 5. Biến chứng viêm tĩnh mạch bên, nhiễm khuẩn huyết. Triệu chứng: - Sốt cao từng cơn, nhiệt biểu hình nhiều mũi nhọn. - Ấn phía sau xương chũm rất đau. Nếu tắc mạch lan đến tĩnh mạch cảnh trong thì vùng rãnh cảnh sưng nề, ấn đau. - Bạch cầu trong máu tăng cao. - Nghiệm pháp[r]
6. Biến đổi dịch não tủy trong viêm màng não mủ là, ngoại trừ: A. Màu vàng đục. B. Phản ứng Pandy (+). C. Muối giảm. @D. Thành phần lympho tăng. E. Đường vết. 7. Biến đổi dịch não tủy trong viêm màng não do virut là, ngoại trừ: A. Màu vàng trong. B. Thành phần lympho tăng[r]
+ Thóp căng phồng, tăng thể tích hộp sọ.+ Liệt TK khu trú.− Điều trị cần dẫn lưu máu tụ dưới màng cứng.2.2. Cận lâm sàng:a) Dịch não tuỷ:− Chọc dò dịch não tuỷ ra máu không đông, đôi khi dịch trong do xuất huyết trên lều tiểu não, xuất huyết ngoài màng cứng.− Xét n[r]
liệt nửa người, liệt hai chi dưới, tổn thương dây thần kinh sọ não, giảm trí nhớ, sa sút trí tuệ, rối loạn tâm thần, động kinh. Điều trị Cần điều trị kháng sinh ngay khi có nghi ngờ viêm màng não mủ. Khi nghi ngờ viêm màng não mủ do phế cầu, phải nhanh chóng soi đáy mắt, chọc lấy dịch[r]
KHMKHM TONTON THNTHN Chú ý các điểm gồ - vẹo bất thờng ở cột sống, các điểmđau khu trú, phù ở lng, hai chân Khám kỹ nội khoa tránh bỏ sót các nguyên nhân từ cơ quan khác di căn tới, ở nam chú ý tuyến tiền liệt, nữ chúý vú, phần phụ Khai thác kỹ tiền sử tâm thần nếu nghi ngờ nguyên nhântâm lýCN LM S[r]
- Sốt cao từng cơn, nhiệt biểu hình nhiều mũi nhọn. - Ấn phía sau xương chũm rất đau. Nếu tắc mạch lan đến tĩnh mạch cảnh trong thì vùng rãnh cảnh sưng nề, ấn đau. - Bạch cầu trong máu tăng cao. - Nghiệm pháp Queckenstedt - Stockey: chọc dò dịch não tủy ấn tĩnh mạch cảnh[r]
- Thường chảy máu dưới màng cứng mạn tính.4- Hay gặp ở trẻ đẻ đủ tháng, có cân nặng lớn, gặp ở trẻ 1-2 tháng tuổi. - Triệu chứng: + Thiếu máu.+ Thóp căng phồng, tăng thể tích hộp sọ.+ Liệt TK khu trú.- Điều trị cần dẫn lưu máu tụ dưới màng cứng.1.8. Cận lâm sàng1.8.1. Dịch não tuỷ- Chọc
Viêm phỏi có thể gây các biến chứng tại phổi, trong lồng ngực và biến chứng xaBiến chứng tại phổi:Bệnh có thể lan rộng ra hai hoặc nhiều thùy phổi, bệnh nhân khó thở nhiều hơn, tím môi; mạch nhanh, bệnh nhân có thể chết trong tình trạng suy hô hấp, sốc nhiễm trùng. Xẹp một thuỳ phổi: do cục đờm đặc[r]
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP LỰC NỘI SỌ 1. Đại cương 1.1. Đặc điểm sọ não — Hộp sọ có thể tích hằng định. — Các thành phần chứa trong hộp sọ: não, dịch não tuỷ và máu trong lòng mạch. + Tổ chức não: trọng lượng từ 1.300 - 1.500g, là thành phần chính và chiếm 80 - 90% thể tích của hộp sọ. + Dịch[r]
+ Người tư vấn: Bác sĩ tư vấn GV chốt, HS ghi bàidi truyền: chẩn đoán bệnh,xây dựng sơ đồ phả hệ, dựđoán khả năng mắc bệnh và GV: Đối với các cặp vợ chồng có nguy cơ sinhcho lời khuyêncon mang dị tật di truyền cần tư vấn vấn để họ- Mục đích: Hạn chế sự lan thực hiện việc sàng lọc trước sinhtruyền củ[r]
Chần đoán và các phương pháp điều trị u não (Kỳ 1) Hình ảnh u não A. BÁC SĨ SẺ LÀM GÌ ĐỂ CHẨN ĐOÁN U NÃO? Khi một người có những triệu chứng gợi ý u não, bác sĩ sẽ thực hiện một hay nhiều biện pháp sau đây: - Khám thực thể: Bác sĩ khám kiểm tra lâm sàng tổng quát. - Khám thần kinh: Bác sĩ kiểm tra[r]
cấp dịch vụ ở phòng mạch biết nếu con quý vị có vẻ khó chịu hoặc kêu đau sau khi về nhà. Khi nào tôi nên gọi cho phòng khám? Hãy gọi _______ Khoa Ung Thư-Huyết Học (206) 987-2106 _______ Phòng Mạch SCCA (206) 288-7600 nếu quý vị thấy bất cứ dấu hiệu báo nguy nào sau đây: • Sưng tấy hay phát đỏ xung[r]
Glucose Protein (-) (-) + 3 chỉ tiêu pH Glucose Protein 5 - 8 (-) (-) Bảng 1.3: Trị số hoá sinh dịch não tuỷ bình thường. Chất xét nghiệm Bình thường Glucose 2,4 - 4,2 (mmol/l) Ure 2,5 - 6,7 (mmol/l) Protein 0,2 - 0,45 g/l Cl- 120 - 130 (mmol/l) Pandy None-Apelt (-) (-)
CHỌC DÒ TUỶ SỐNGMỤC TIÊU1. Nêu được chỉ định, chống chỉ định, chuẩn bị dụng cụ, tư thế người bệnhchọc dò tuỷ sống.2. Thực hiện được quy trình gây tê, tiếnhành chọc, đo áp lực và xét nghiệmdịch não tuỷ.3. Trình bày được cách theo dõi, biếnchứng của chọc dò tu[r]
Vỡ tạng đặc – Phần 2 1) Chọc dò ổ bụng: - Vị trí: ở các chỗ thấp. - Nếu dịch ra: đỏ máu / hồng cầu > 100000/ml: vỡ tạng đặc. - Có thể thấy Amylase trong dịch tăng cao - Nếu: hồng cầu = 5000 – 10000, bạch cầu = 1000 – 500: Làm lại sau 2h. - Nếu dịch trong ho[r]
cao, tam chứng Hutchinson (răng cửa trên cùn, viêm da kẽ ngón, điếc), mũi tẹt, đường dò quanh miệng. Chẩn đoánTest tầm soát: VDRL (Venereal Disease Research Laboratory) hay RPR (rapid plasma reagin) nhạy nhưng không đặc hiệu, rẻ tiền, có kết quả nhanh, đònh lượng. Test khẳng đònh chẩn đoán: m[r]
CHỌC ỐNG SỐNG THẮT LƯNG VÀ XÉT NGHIỆM DỊCH NÃO TỦY 1. Đại cương 1.1. Lịch sử của phương pháp Năm 1981, Heinrich Irenaeus Quincke, bác sĩ nội khoa người Đức, là người đầu tiên thực hành thủ thuật chọc ống thắt lưng. Năm 1912, Mestrezat tìm thấy mối quan hệ giữa những thay[r]
Dò dịch não tủy sau phẫu thuật cột sống thắt lưng là biến chứng hiếm gặp, điều trị còn nhiều khó khăn phức tạp và dễ dàng tái phát. Với các tác nhân vật lý điều trị tại chỗ kích thích sự lành màng cứng, bít được lỗ dò.
-Bông, gạc, khăn giấy thấm nước.-Cồn ethanol 70%, povidone iodine 10%.-Kim chọc dò dòch não tủy-p kế nước (đo áp lực DNT)-Giá (rack) đựng tube, lọ.42TRANG BỊ LẤY BỆNH PHẨM (TT)- Cây đè lưỡi-Que bông, tốt nhất bằng sợi tổng hợp, cán nhựa(khoa VS cung cấp)-Môi trường vận chuyển vi[r]