TTHC/17-CST: Xác nhận thời gian đóng BHXH đối với người đi làm chuyên gia theo Hiệp định của Chính phủ quy định tại Quyết định số 107/2007/QĐ-TTg ngày 13/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ Thông tin Lĩnh vực thống kê: Bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội[r]
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình bô trí dân cư; Căn cứ Quyết định số 78/2008/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết địn[r]
TTHC/16-CST: Xác nhận thời gian đóng BHXH đối với người đi học tập, thực tập ở nước ngoài quy định tại Quyết định số 107/2007/QĐ-TTg ngày 13/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ Thông tin Lĩnh vực thống kê: Bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện Cơ[r]
bô sung một sô điêu của Luật Thị đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chỉ tiết và hướng dân thi hành một sô điêu của Luật Thị đua, Khen thưởng và Luật[r]
(Tờ trình số 1429/TTr-BTĐKT ngày 04 tháng 9 năm 2009), QUYÉT ĐỊNH: Điều 1. Tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 06 tập thể và 14 cá nhân thuộc Tập đoàn Dâu khí Việt Nam (có danh sách kèm theo), đã có nhiều thành tích trong công[r]
Việc xuất cấp, quản lý, sử dụng số vắc xin và hoá chất nêu trên thực hiện theo quy định hiện hành. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kế từ ngày ký. Điều 3. Bộ trưởng các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính,
thưởng và Luật sửa đôi, bô sung một sô điều của Luật Thị đua, Khen thưởng; Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai (Tờ trình số 68/TTr- UBND ngày I7 tháng 8 năm 2009) và Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương (Tờ trìn[r]
__ Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình (Tờ trình sô 836/TTr-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2009) và Trưởng ban Ban Thị đua - Khen thưởng Trung ương (Tờ trình số 1316/TTr-BTĐKT ngày 18 tháng 8 năm 2009),
__ Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng l1 năm 2003 và Luật Sửa đôi, bô sung một sô điêu của Luật Thị đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy địn[r]
thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Xét đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Tờ trình số 112/TTr-NHNN ngày 23 tháng 7 năm 2009) và Trưởng ban Ban Thị đua - Khen thưởng Trung ương (Tờ[r]
bô sung một sô điêu của Luật Thị đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chỉ tiệt và hướng dân thi hành một sô điêu của Luật Thị đua, Khen thưởng và Luật sử[r]
__ Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật Sửa đỗi, bố sung một sô điều của Luật Thị đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Nghị ảmh số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy đị[r]
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; __ Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng Ì1 năm 2003 và Luật Sửa đôi, bô sung một sô điêu của Luật Thị đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ[r]
bô sung một sô điêu của Luật Thị đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiệt và hướng dân thi hành một sô điêu của Luật Thị đua, Khen thưởng và Luật[r]
__ Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng l1 năm 2003 và Luật Sửa đôi, bô sung một sô điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy địn[r]
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 1 1 năm 2003 và Luật Sửa đôi, bô sung một sô điêu của Luật Thị đua, Khen thưởng ngày L4 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 2 năm 2005 của Chính phủ quy định[r]
bô sung một sô điêu của Luật Thị đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiêt và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và[r]
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng ÌI năm 2003 và Luật Sửa đi, bô sung một sô điêu của Luật Thị đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Ngh[r]
Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dân thi hành một sô điêu của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đôi, bô sung một sô điêu của Luật Thị đua, Khen thưởng; __ Xét đề nghị c[r]
4. Ông Nguyễn Văn Sinh, Giám đốc Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật, Công ty Đo đạc ảnh Địa hình, Bộ Tài nguyên và Môi trường; 5. Ông Cao Xuân Hùng, Giám đốc Xí nghiệp Đo vẽ ảnh s số, Công ty Đo đạc ảnh địa hình, Bộ Tài nguyên và Môi trường; -