Giải bài tập trang 68 SGK Toán 5: Chia một số tự nhiên chomột số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phânÔn tập lý thuyếtKhi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia nhưsau: Viết dấu phẩy vào bên phải số thương Viết thêm vào bên[r]
Giải bài tập trang 43 SGK Toán 4: Tính chất giao hoán củaphép cộngHướng dẫn giải bài TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG (bài 1,2, 3 SGK Toán lớp 4 trang 43)ÔN LẠI LÝ THUYẾT:a+b=b+aTính chất giao hoán của phép cộng là khi đổi chỗ các số hạng trong một t[r]
Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 3, 4, 5 SGK Toán 4: Ôn tập cácsố đến 100 000Hướng dẫn giải bài tập Ôn tập các số đến 100 000 – (bài 1, 2, 3, 4SGK Toán lớp 4 trang 3, 4)BÀI 1. (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang
Hãy trình bày cách pha chế: 5. Hãy trình bày cách pha chế: a) 400 g dung dịch CuSO4 4%. b) 300 ml dung dịch NaCl 3M. Bài giải: a) Khối lượng chất tan là: m = = 16 g Khối lượng dung môi: mdm = mdd – mct = 400 – 16 = 384 g Cách pha chế: Cần lấy 16 g CuSO4 khan (màu trắng) cho vào cốc có dung tích[r]
Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10 gam trong... 5. Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10 gam trong O2 dư thu được 0,1568 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là : A.0,82%. B. 0,84% C. 0,85%. D. 0,86%. Hướng dẫn. Đáp án B. (mol) => m[r]
Bài tập 45 trang 27 sách Toán lớp 9: So sánh các số đã cho. Bài 45. So sánh: a) 3√3 và √12 b) 7 và 3√5 c) và d) và . Hướng dẫn giải: Đưa thừa số vào trong dấu căn rồi so sánh. Trả lời: a) 3√3 > √12 b) 7 > 3√5 c) d)
Giải bài 1, 2, 3 trang 10 SGK Toán 5: Ôn tập phép cộng vàphép trừ hai phân sốGiải bài 1, 2, 3 trang 10 SGK Toán 5: Ôn tập phép cộng và phép trừ haiphân số với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáokhoa Toán lớp 5, c[r]
a) Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm. a) Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm: 0,35 = ....; 0,5 = ...; 8,75 = .... b) Viết tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân: 45% = ...; 5% = ....; 625% = ..... Bài giải: a) 0,35 = 35% ; [r]
Tìm một số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm. Tìm một số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm, sao cho: 0,1 < ... < 0,2. Bài giải: 0,1 < ... < 0,2 có thể viết thành: 0,10 <....< 0,20. Số vừa lớn hơn 0,10 vừa bé hơn 0,20 có thể là 0,11 ; 0,12 ; 0,13; ....0,19. Ta chọn[r]
Viết các số sau dưới dạng số thập phân. Viết các số sau dưới dạng số thập phân: a) ; ; ; . b) ; ; ; . Bài giải: a) = 0,3 ; = 0,03 ; = 4,25; = 2,002. b) = ; = = 0,6 = = ; = = 1,5.
Viết các số sau dưới dạng phân số thập phân. Viết các số sau dưới dạng phân số thập phân: a) 0,3 ; 0,72 ; 1,5 ; 9,347. b) ; ; ; Bài giải: a) 0,3 = ; 0,72 = ; 1,5 = ; 9,347 = . b) = ; = ; [r]
Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân: a) giờ ; giờ ; giờ. b) m ; km ; kg. Bài giải: a) giờ = 0,5 giờ ; giờ = 0,75 giờ ; giờ = 0,25 phút. b) m = 3,5m ; [r]
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TOÁN 6 HK2TỔNG HỢP CÁC BÀI TOÁN KHÓ LỚP 6 HK 2(có lời giải chi tiết)Trong chương trình số học của bộ môn toán lớp 6 có một số bài về ứng dụng các tính chất của phân số. Những bài này thường rất khó cho các bạn học sinh chúng ta. Chúng đòi hỏi chúng ta phải biết suy luận hoặc là phải[r]
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NĂM 2014 VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ÁP DỤNG GIẢI NHANH CÁC BÀI TOÁN HÓA HỌC
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1 1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI: 1 2. KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU: 2 2.1. Khách thể nghiên cứu: 2 2.2. Đối tượng nghiên cứu: 2 3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU: 2 4. NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ[r]