Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐILƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT(tiếp theo)A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:Yêu cầu: Với chữ cái của các đạilượng và dấu, hãy điền công thứcphù hợp theo yêu cầu?Luật chơi: Chọn 2 đội, mỗi đội 3bạn thi đấu.Khi yêu cầu chữ cái nào, 1 bạn củađội nhanh chóng tì[r]
của các chất sản phẩm ?Khối lượng các chất tham gia bằng khối lượng các chất sản phẩmBài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG1, Thí nghiệm:Phương trình chữ của phản ứng:Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua=> Nhận xét: Tổng khối lượng các chất[r]
Các dạng bài tập:m = n .Mn = m :MM = m :n-Tìm m biết n và M-Tìm n biết m và M- Tìm M biết m và nHƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:* Đối với tiết học này:- Học thuộc công thức tính: m, n, M- ghi nhớ đơn vị của từng đại lượng.- Tên gọi của các đại lượng.- Xem lại kĩ các bài tập mẫu đã làm ở lớp.- Làm các bài tập: 3a;[r]
Công thức chuyển đổi giữa lượng chất I. Lý thuyết cần nhớ: 1. Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng chất (m): n = (mol) (M là khối lượng mol của chất) 2. Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn n = (mol)
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TIÊN DUCHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜHÓA HỌC 8Giáo viên:Hồ Thị DungTrường THCS Hiên VânKiểm tra bài cũ1.Làm thế nào nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra?Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra là có chất mới xuất hiện với những thay đổivề tính chất: màu s[r]
1 1 Đo độ dài Mục I, c1 c10: HS tự ôn tập 2 2 Đo thể tích chất lỏng Mục I: HS tự ôn tập 3 3 Đo thể tích vật rắn không thắm nước 4 4 Khối lượng. Đo khối lượng Mục II: có thể dùng cân đồng hồ, 1chỉ vàng có kl 3,75g 5 5 Lực. Hai lực cân bằng 6 6 Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực 7 7 Trọng lực. Đơn[r]
Bài 4. Hãy tính thể tích 1 mol của mỗi kim loại (nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm) Bài 4. Hãy tính thể tích 1 mol của mỗi kim loại (nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm), biết khối lượng riêng (g/cm3) tương ứng là : Da/ = 2,7 ; DK = 0,86 ; DCu = 8,94. Lời giải: Thể tích mol là thể tíc[r]
Bài 1. Cho 200 ml dung dịch AgNO3 1M tác dụng với 100 ml dung dịch FeCl2 0,1M thu được khối lượng kết tủa là. A. 2,87 g. B. 3,95 g. C. 23,31 g. D. 28,7 g.
Bài 2. Thể tích dung dịch KMnO4 0,5M ở môi trường axit cần thiết để oxi hóa hết 200 ml dung dịch chứa NaCl 0,15M và KBr 0,1M. A. 15 ml. B. 30 ml[r]
Bài 1. Tính khối lượng mol phân tử của các chất sau: Bài 1. Tính khối lượng mol phân tử của các chất sau: a) Chất A có tỉ lệ khối hơi so với không khí bằng 2,07. b) Thể tích hơi của 3,3 gam chất khí X bằng thể tích của 1,76 gam khí oxi (đo cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất). Lời giải: a) MA =[r]
Hãy vẽ những hình khối chữ nhật để so sánh thể tích 6. Hãy vẽ những hình khối chữ nhật để so sánh thể tích các khí sau (đktc): 1g H2; 8 g O2; 3,5 g N2; 33 g CO2. Bài giải: Trước tiên ta cần chuyển đổi khối lượng các khí ra số mol phân tử. Số mol của các chất khí: = = 0,5 mol; [r]
Mol là lượng chất chứa I. Lý thuyết cần nhớ 1. Mol là lượng chất chứa 6. 1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. 2. Khối lượng mol (kí hiệu M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. 3. Thê tích mol chất khí: thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi[r]
CHỦ ÐỀ 01: ÔN TẬP KIẾN THỨC C SỞ I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh năm vững lại những kiến thức trọng tâm về nguyên tử, nguyên tố hoá học, hoá trị của một nguyên tố, định luật bảo toàn khối lượng, mol, tỉ khối của chất khí Giáo dục học sinh tính chịu khó học tập thường xuyên, lòng ham mê môn hoá học II.[r]
NGUYỄN NAM KHÁNHSổ tayHÓA HỌC THCS(89)Biên soạn theo chương trình SGK mớiĐể tra cứu nhanh PTHH, tính chất, các khái niệm Hóa học THCSDành cho Học sinh lớp 8, lớp 9, ôn thi vào lớp 10 THPTNHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH Lời nói đầuCác em học sinh thân mếnĐể hệ thống chính xác, đầy đủ tất[r]
2(SO4)3) và 0,6g khí hiđro(đktc).a/ Lập PTHH của phản ứng trên.b/ Viết biểu thức khối lượng của phản ứng đã xảy ra c/ Tính khối lượng của axit sunfuric đã phản ứng.1,5Phương trình hóa học + Đònh luật bảo toàn khối lượngKhử 32 g sắt (III) oxit (Fe2O3) bằng khí Cacbon oxit (CO) thu được[r]
Các bước tiến hành: I. Lý thuyết cần nhớ: Các bước tiến hành: - Viết phương trình hóa học. - Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol chất => Dựa vào phương trình hóa học để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành - Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m = n . M)[r]
PHÒNG GD - ĐT BÀU BÀNGTRƯỜNG THCS TRỪ VĂN THỐTHI KIỂM TRA CHẤT HỌC KÌ IMÔN: HOÁ HỌC - LỚP: 8Năm học: 2015 -2016Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)A/ TRẮC NGHIỆM (3 điểm):I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án đúng nhất (2 điểm).Câu 1: Trong cùng một điều kiện, hai chất khí có