1. Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc 1. Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc Diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích độ dài hai đường chéo đó SABCD = AC. BD 2. Công thức tính diện tích hình thoi Diện tích hình[r]
Mệnh đề nào sau đây tương đương với mệnh đề đã cho ?A. Điều kiện cần để n2 + 20 là một hợp số là n là số nguyên tố lớn hơn 3.B. Điều kiện đủ để n2 + 20 là một hợp số là n là số nguyên tố lớn hơn 3.C. Điều kiện cần để số nguyên n lớn hơn 3 và là số nguyên tố làn2 + 20 là một hợp số.D. Cả b, c đều đún[r]
OK = BC ( Theo tính chất hình chữ nhật)Suy ra: AB = OKc, Để tứ giác OBKC là hình vuông thì OB = OC⇒ Hình thoi ABCD có hai đường chéo bằng nhau hay ABCD là hìnhvuông.(0,5đ)(0,5đ)(0,5đ)(0,25đ)(0,25đ)(0,25đ)(0,5đ)(0,25đ)Đề Lẻ:Câu: 1 a, 2x2y.(2x3y2 - 5xy) = 2x2y.2x3y2 - 2x2y.5xy(3đ)[r]
Bài21. Với n là số tự nhiên lẻ, xét định lí: " Nếu n là số tự nhiên lẻ thì n 2 − 1 chia hết cho 8". Định lítrên được viết dưới dạng P (n ) ⇒ Q (n) .a/ Hãy xác định mệnh đề P (n ) và Q (n ) .b/ Phát biểu định lí trên bằng cách sử dụng thuật ngữ "điều kiện đủ" và " điều kiện cần".Bài22. Cho địn[r]
Câu 5 (1 điểm) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, góc BAD = 60o. Hình chiếu vuông góc của đỉnh S trên mặt phẳng (ABCD) là giao điểm I của hai đường chéo AC, BD, góc tạp bởi SA và mặt phẳng (ABCD) là 60o. Tí[r]
Các định nghĩa khái niệm sau đúng hay saỉ Vì saỏ - Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của vật chất không phân chia được.. - Hình thoi là hình tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhaụ - Gi[r]
Các định nghĩa khái niệm sau đúng hay saỉ Vì saỏ - Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của vật chất không phân chia được.. - Hình thoi là hình tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhaụ - Gi[r]
1 là hình thoi b Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường 2 là hình thang cân c Tứ giác có hai cạnh đối song song và hai góc đối bằng 900.. 3 là hình bình hành 4 l[r]
Cho hình 106. Tứ giác AEDF là hình gì ? Vì sao ? 81. Cho hình 106. Tứ giác AEDF là hình gì ? Vì sao ? Bài giải: Tứ giác AEDF là hình vuông. Giải thích: Tứ giác AEDF có EA // DF (cùng vuông góc AF) DE // FA (cùng vuông góc với AE) nên AEDF là hình bình hành (theo định nghĩa) Hình bình hành AEDF c[r]
Cho đường tròn tâm O có bán kính OA=R, dây BC vuông góc với OA tại trung điểm M của OA. Bài 25. Cho đường tròn tâm O có bán kính OA=R, dây BC vuông góc với OA tại trung điểm M của OA. a) Từ giác OCAB là hình gì? Vì sao? b) Kẻ tiếp tuyến với đường tròn tại B, nó cắt đường thẳng OA tại E. Tính độ d[r]
Bài 35. Tính diện tích hình thoi có cạnh dài 6cm và một trong các góc của nó có số đo Bài 35. Tính diện tích hình thoi có cạnh dài 6cm và một trong các góc của nó có số đo là Hướng dẫn giải: Cho hình thoi ABCD có cạnh AB = 6cm, = Khi đó ∆ABC là tam giác đều. Từ B vẽ BH AD thì HA = HD. Nên ta[r]
Các kiến thức cần nhớ về hình học để giải toán 126. Tam giác cân: a) S = 12ah (h: đường cao; a: cạnh đáy) b) Đường cao hạ từ đỉnh cũng là đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực 7. Hình chữ nhật: S = ab (a, b là các kích thước) 8. Hình thoi: S = 12.d1.d2 (d1, d2 là 2 đư ờng chéo)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN TOÁN 8 Câu 5: Hình nào sau đây là hình thoi? A. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau. B. Tứ giác có hai cạnh kề bằng nhau. C. Tứ giác có một đường chéo là đường phân giác của một góc. D. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau. Câu 6: Cho tam giác A[r]
Câu 4.( 1,0 điểm) Cho hình chóp S.ABC đáy là tam giác vuông cân tại B, BA = BC = a, hai mặt phẳng (SAB) và (SAC) cùng vuông góc với đáy, SA= 2a. Tính thể tích khối chóp S.ABC và khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và AC theo a[r]
A.ÔN TẬP KIẾN THỨC: I.Công thức hình phẳng 1.Hệ thức lượng trong tam giác a) Cho ABC vuông tại A, có đường cao AH. • • • • b) Cho ABC có độ dài các cạnh là: a, b, c; độ dài các đường trung tuyến là ma, mb, mc; bán kính đường tròn ngoại tiếp là R; bán kinh của đường tròn nội tiếp r; n[r]
1)Dạng 1: Khối lăng trụ đứng có chiều cao hay cạnh đáyVí dụ 1: Đáy của lăng trụ đứng tam giác ABC.A’B’C’ là tam giác ABC vuông cân tại A có cạnh BC = a và biết AB = 3a. Tính thể tích khối lăng trụ.Ví dụ 2: Cho lăng trụ tứ giác đều ABCD.A’B’C’D có cạnh bên bằng 4a và đường chéo 5a. T[r]
Bài 1.1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tam giác S AB đều vàS AD = 900. J là trung điểm SD. Tính theo a thể tích khối tứ diện ACDJ và khoảng cách từ Dđến mặt phẳng (ACJ).Giải:ABDCISJ+(AD ⊥ S AAD ⊥ AB⇒ AD ⊥ (S AB)+ Gọi I là trung điểm AB thì AD ⊥ SI (1). Mà ∆S AB đều nên SI ⊥[r]
MA TRẬN – ĐỊNH THỨC Ma trận cấp là một bảng số hình chữ nhật với dòng, cột, phần tử
1.Định nghĩa quan trọng: Ma trận vuông: ; khi đó đường chéo chính là đường chéo đi từ góc trên bên trái xuống dưới góc dưới bên, đường chéo phụ đi từ góc dưới bên trái lên góc trên bên phải. Ma trận ta[r]
Hoà tan 6,2g hỗn hợp 2 kim loại kiềm trong nước (lấy dư), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dd sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn. Nếu ta dùng các phương pháp đại số thông thường, đặt ẩn số, lập hệ phương trình thì sẽ mất nhiều thời gian và đôi khi kết cục không tìm ra đáp án cho bài[r]