2. Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp A. 74,89% B. 69,04% C. 27,23% D. 25,11% Câu 14. Hòa tan 1,84 gam hỗn hợp Fe và Mg trong dd HNO3 dư thấy thoát ra 0,04 mol khí NO duy nhất. Khối lượng của Fe và Mg là: A 0,56 g Fe và 0,24 g Mg B. 1,12 <[r]
Câu 83: Cho hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe vào cốc đựng dung dịch HCl loãng dư. Để tác dụng hết với các chất có trong cốc sau phản ứng cần ít nhất khối lượng NaNO3 là (sản phẩm khử duy nhất là NO) A. 8,5gam. B. 17gam. C. 5,7gam. D. 2,8gam.Câu 84: Hòa tan hoàn toàn m[r]
A. 7,9. B. 8,84. C. 5,64. D. Tất cả đều sai.Câu 69: Hoà tan 2,64 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được sản phẩm khử là 0,896 lít (ở đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2, có tỷ khối so với H2 bằng 14,75. Thành phần % theo khối lượng của sắt trong[r]
trong dung dịch chứa 4,4 gam muối natri của chúng cần 150 ml dung dịch AgNO3 0,4 M. X và Y làA. Flo, clo B. Clo, brom. C. Brom, iot D. Không xác định đ ợc. Bài 13: Hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B nằm kế tiếp nhau trong nhóm IA. Lấy 7,2 gam X hoà tan hoàn toàn vào n[r]
2O3 rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dd HNO3 đun nóng thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21. V có giá trị là: A. 20,16 lít[r]
2O3 rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dd HNO3 đun nóng thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21. V có giá trị là: A. 20,16 lít[r]
A. 8,10 và 5,43. B. 1,08 và 5,43. C. 0,54 và 5,16. D. 1,08 và 5,16.Câu 2: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 2,16. B. 5,04. C. 4,32. D. 2,88. Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn[r]
Hoà tan hoàn toàn B bằng dung dịch HNO3 loóng, dư thu được 4,48 lit khớ NO là sản phẩm khử duy nhất đktc.. CÕU 58: Hũa tan hoàn toàn 28,8 g kim loại Cu vào dung dịch HNO3 _loóng_, tất cả[r]
Tài liệu cung cấp cho học sinh đầy đủ các dạng bài tập cơ bản về nito, photpho như: axit nitric phản ứng kim loại và hợp chất, tổng hợp amoniac, bài tập muối nitrat...BTTN TÍNH TOÁN CHƯƠNG NITO PHOTPHOCâu 1: Thực hiện phản ứng giữa H2 và N2 (tỉ lệ mol 4 : 1), trong bình kín có xúc tác, thu được hỗn[r]
loãng nóng dư , khí sinh ra đem trộn với O2 dư thu được X , Hấp thụ X vào nước để chuyển hết NO2 thành HNO3 . Tính số mol O2 đã tham gia phản ứng .Câu 8 : Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi cá[r]
Cu trong hỗn hợpA. 74, 89% B. 69.04% C. 27.23% D. 25.11%40. Hòa tan 1.84 gam hỗn hợp fe và Mg trong dd HNO3 dư thấy thoát ra 0.04 mol khí NO duy nhất. Khối lượng của Fe và Mg là:A 0.56 g Fe và 0.24 g Mg B. 1.12 g Fe và 0.72 g MgC. 1.68 <[r]
= 1/2 (3x + 0,1)Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: 12 + 63(3x + 0,1) = 242 . x + 0,1 . 30 + 18. 1/2(3x + 0,1)→ x = 0,18 (mol). → m = 10,08 (g).Tuyệt chiêu số 4 này có tầm áp dụng rất tổng quát, có thể xử lý hết được tất cả các bài toán thuộc các chiêu 1, [r]
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HN ĐỀ THI TUYỂN SINH THPT KHỐI CHUYÊN Môn: Hoá học Thời gian: 150 phútCâu 1:Trên cùng một đĩa cân đã thăng bằng có một cốc đựng 200g dung dịch axit HCl 10%,một miếng đá vôi (CaCO3) và một cục kẽm. Bỏ lần lượt miếng đá vôi và cục kẽm dungdịch. Sau p[r]
Câu 1: Trên cùng một đĩa cân đã thăng bằng có một cốc đựng 200g dung dịch axit HCl 10%, một miếng đá vôi (CaCO3) và một cục kẽm. Bỏ lần lượt miếng đá vôi và cục kẽm dung dịch. Sau phản ứng người ta thấy còn một ít kẽm không tan. Muốn cho cân trở lại t[r]
và m2 lần lượt là: A.4,42g và 2,185 g B. 5,76 g và 2,185 g. C. 3,355 g và 3,225 g D. 7,65 g và 4,16 g.Câu 8: Chia 1,24 gam hỗn hợp 2 kim loại có hoá trị không đổi đều đứng trước hidro trong dãy điện hoá thành 2 phần[r]
và m2 lần lượt là: A.4,42g và 2,185 g B. 5,76 g và 2,185 g. C. 3,355 g và 3,225 g D. 7,65 g và 4,16 g.Câu 8: Chia 1,24 gam hỗn hợp 2 kim loại có hoá trị không đổi đều đứng trước hidro trong dãy điện hoá thành 2 phần[r]
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO3 loãng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất đktc.. VÍ DỤ 12: Hoà tan hoàn toàn 43,2 gam kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng dư, tất cả khí N[r]
Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ ở hai chu kì liên tiếp. Cho7,65 gam X vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thì thu được 8,75 gam muối khan. Hai kim loại đó là: A. Mg và Ca B. Ca và Sr C. Be và Mg D. Sr và Ba Hướng dẫn:[r]
Al + OH– + H2O → AlO2– + H2 2x→ 3x → nH2 = 4x = 0,04 → x = 0,01 mol - Thí nghiệm 2: tương tự thí nghiệm 1 ta có: x + = 0,1 → y = 0,06 mol → m = 0,01.137 + 0,06.27 = 2,99 gam → đáp án B Câu 8 : Hòa tan hoàn toàn 7,3 gam hỗn hợp X gồm kim loại Na và kim loại M
0,8M + H2SO4 0,2M, sản phẩm khử duy nhất của HNO3 là khí NO. Thể tích (tính bằng lít) khí NO (ở đktc) làA. 0,336. B. 0,224. C. 0,672. D. 0,448.Câu 20. Cho a mol Cu kim loại tan hoàn toàn trong 120ml dung dịch X gồm HNO3<[r]