Quan hệ sinh thái Cây nắp ấm Nepenthes villosa, một loàithực vật ăn thịt. Quang hợp do thực vật đất liền và rong, tảo thực hiện là nguồn năng lượng và vật chất hữu cơ cơ bản trong gần như mọi hệ sinh thái. Quá trình quang hợp đã làm thay đổi căn bản thành phần của khí quyển[r]
KiểuquanhệCác mốiquan hệ chủyếuGiữa hai loàiNội dungcủa mối quan hệCác ví dụ1 2Loài 1 Loài 2QuanhệhỗtrợCộng sinh+ +- Cả hai loài đều có lợi- Chỉ tồn tại tốt khi cộng sinh với nhauVi khuẩn lam NấmHải quỳ Tôm kí cHợp tác+ +- Cả hai loài đều có lợi- Không nhất thiết phải quan hệ với nhau.Trâu sá[r]
và trâu rừng; chim mỏ đỏ và linh dương; lươn biển và cá nhỏHội sinhHợp tác giữa hai loài, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại gì.Cộng sinh giữa phong lan và cây gỗ; cá ép sống trên cá lớnA BABBA1. CÁC MỐI QUAN HỆ SINH THÁI:III - QUAN HỆ GIỮA CÁC[r]
Trường THCS Trung Giang BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Sinh học 9Họ và tên: ………………………………………… Lớp:…………Điểm Lời phê của thầy cô giáoI.Trắc nghiệm (6 điểm):Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau:1.Ưu điểm của phương pháp chọn lọc hàng loạt là: A. Đơn giản, dễ làm, ít tốn kém. C. Tạo được giống mới có năn[r]
động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trờng tạo thành một hệ thống hoànchỉnh và tơng đối ổn định. * Các thành phần của hệ sinh thái:- Các thành phần không sống nh đất, đá, nớc, thảm mục, chế độ khí hậu- Các sinh vật bao gồm ba dạng: Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phâng[r]
- Tế bào học và sinh học phân tử2. Thuyết tiến hoá: Lamac Đacuyn Hiện đại2- Trình bày được: Các nhân tố tiến hoá, giải thích hình thành loài, hình thành đặc điểm thíchnghi, chiều hướng tiến hoá3. Các đặc điểm cơ bản trong quá trình phát sinh sự sống và loài người: Sự sống: TH hoá học →TH tiền s[r]
sinh vật và môi trường vật lý). Các quá trình sinh thái học Không có một mối quan hệ đơn giản nào tồn tại giữa tính đa dạng của một hệ sinh thái với các quá trình sinh thái học, chẳng hạn như năng suất sinh học, tính ổn định của hệ sinh thái, cũng như những quá t[r]
SINH HỌC 9Giáo viên: Nguyễn Thị TươiPHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO QUẬN NINH KIỀUTRƯỜNG THCS ĐOÀN THỊ ĐIỂMNĂM HỌC 2009-2010Kính chào ban giám hiệu và q thầy côKính chào ban giám hiệu và q thầy cô KIỂM TRA BÀI CŨKIỂM TRA BÀI CŨĐÁP ÁNCâu 1Câu 1::Thế nào là quần xã sinh vật? Cho thí dụ* Quần xã sinh vậ[r]
Nêu lên tổng quan hệ sinh thái công nghiệp, các dự án của sinh thái công nghiệp, lợi ích đem lại từ mô hình sinh thái công nghiệp. Nêu khái niệm khu công nghiệp sinh thái, phân loại khu công nghiệp sinh thái, tiêu chí xây dựng khu công nghiệp sinh thái, các chỉ tiêu để xây dựng khu công nghiệp sinh[r]
khá phong phú. Đại bộ phận các loài chim ở đây là chim chạy. Sự thích nghi của động vật với đời sống hoang mạc rất rõ nét: giảm tiết mồ hôi và nớc tiểu, sử dụng nớc trao đổi chất, hoạt động chủ yếu về ban đêm, có đời sống chui rúc trong đất... Chúng cũng di c theo mùa, ngủ hè, ngủ đông, sinh sản đồn[r]
phạm vi khu vực lao động trong các nhà máy xí nghiệp hay nói một cách khác là các thành phần môi trường nằm bên ngoài tường bao của nhà máy. Nó bao gồm các thông số đánh giá chất lượng không khí xung quanh, chất lượng nước thải của các cơ sở sản xuất, nước thải đặc trưng cho từng ngành sản xuất đặc[r]
địa hình với quy luật gần tương tự như nhiệt độ trung bình nếu không kể đến ảnh hưởng của dạng địa hình. Cũng có quy luật diễn biến gần tương tự như các đặc trưng nhiệt vừa nêu nhưng nhiệt độ tối thấp (0t:min) nhạy cảm hơn và phụ thuộc khá nhiều vào dạng địa hình và mặt đệm. Trên nhiều vùng thấp của[r]
phạm vi khu vực lao động trong các nhà máy xí nghiệp hay nói một cách khác là các thành phần môi trường nằm bên ngoài tường bao của nhà máy. Nó bao gồm các thông số đánh giá chất lượng không khí xung quanh, chất lượng nước thải của các cơ sở sản xuất, nước thải đặc trưng cho từng ngành sản xuất đặc[r]
Tên Chủ Đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 1. Chương 6: Ứng dụngdi truyền học04 tiết- Định nghĩa được hiện tượng thoáihóa giống, ưu thế lai.- Nêu được nguyên nhân thoái hóagiống và ưu thế lai. – Giải thích phương pháp tạo ưu thếlai và khắc phục thoái hóa giốngđược ứng dụng trong sản[r]
° Môi trường và các nhân tố sinh thái° Mối quan hệ giữa sinh vật với các nhân tố môi trườngĐiền từ thích hợp vào chỗ trống: (1) Sinh thái học là một ngành của sinh học nghiên cứu về các tương tác giữa các sinh vật và giữa các sinh vật với môi trường của chúng. (2) Quần thể là mộ[r]
Trường cao đẳng Đức TríKhoa công nghệ sinh học và môi trườngLớp 07 sh2Bài báo cáo môn: Cơ sở khoa học và môi trườngĐề Tài :Sinh viên thực hiện :nhóm 6Speak,listence and know ! Danh sách thành viên :1.NGUYỄN THÀNH LUÂN2.NGUYỄN THỊ THUÝ NHÂN3.NGUYỄN THỊ KIỀU OANH4.HÀ THỊ CÚC5.SIUYÊN6.NGUYỄN THỊ ĐỆ Chú[r]
Thuật ngữ sinh thái học (Ecology) bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp: Oikos và logos, oikos là nhà hay nơi ở và logos là khoa học hay học thuật. Nếu hiểu một cách đơn giản (nghĩa hẹp) thì sinh thái học là khoa học nghiên cứu về “nhà”, “nơi ở” của sinh vật. Hiểu rộng hơn, sinh thái học là khoa học nghiên cứu[r]
B. hệ sinh thái “khép kín”.C. hệ sinh thái vi mô.D. hệ sinh thái tự nhiên.Câu 6. Ao, hồ trong tự nhiên được gọi đúng làA. hệ sinh thái nước đứng.B. hệ sinh thái nước ngọt.C. hệ sinh thái nước chảy.D. hệ sinh thái tự nhiên.Câu 7. Đối với các hệ sinh[r]
- Hệ thống sông ngòi Huyện Giao Thuỷ được bao bọc bởi hai sông chính là sông Hồng, sông Sò và biển với chiều dài bờ biển khoảng 32km. - Chế độ hải văn Độ mặn trung bình vùng khơi biển Đông là 31,5% - 34%. Do huyện Giao Thủy có nhiều bãi triều nên tùy thuộc vào địa hình mà độ mặn khác nhau. Độ mặn[r]
Chương 1: Môi trường và sinh thái.1.1.Khái niệm sinh thái và môi trường.1.1.1.Sinh thái.Mối quan hệ tương hỗ giữa một quần thể sinh vật với các yếu tố môi trường.Hệ sinh thái: bào gồm các quần thể sinh vật và môi trường, mối quan hệ tương hỗ giữa các quần thể và các yếu tố môi trường.Tính chất:•Đ[r]