GV Nguyễn Quỳnh Trangwww.facebook.com/lopcoquynhtrangTrật tự tính từSo sánh tính từ và trạng từBiên soạn bởi cô NGUYỄN QUỲNH TRANGCô Nguyễn Quỳnh TrangThành tích học tập và giảng dạy Học ở Australia từ cấp 2 lên Đại Học,trúng tuyển 9 trường ĐH hàng đầu của ÚC Từng học ở ĐH Sydney- Australia[r]
hiều) đòi hỏi động từ đi theo phải ở hình thức số nhiều. Both were small. Cả hai đều nhỏ nhoi. Many of her books are in English. Phần lớn sách của cô ấy viết bằng tiếng Anh. Nhưng khi many đi với a (thông dụng trong văn chương) cũng với nghĩa như many, nhưng “many a” dùng với d[r]
all5. So sánh kép:5.1. Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:The Adj/Adv + -er …, the Adj/Adv + -er …VD: The sooner, the better. Càng sớm càng tốt.The harder we study, the better we become. Chúng ta càng học tậpchăm chỉ, chúng ta càng giỏi hơn.5.2. Đối với tính từ dài và[r]
Nắm vững các điểm văn phạm căn bản Theo thầy Hoàng Xuân Sơn – Tổ trưởng tổ Ngoại ngữ Trường THPT Quảng Xương 2 (Thanh Hóa): Để môn Tiếng Anh đạt kết quả cao, HS cần nắm vững các điểm văn phạm căn bản và cách làm bài thi trắc[r]
Giới thiệu các đặc điểm về chức năng, hình thái, vị trí của tính từ tiếng Anh. Các hình thái so sánh tính từ tiếng anh, tính từ không so sánh. Giới từ theo sau tính từ. Phân từ hiện tại, phân từ quá khứ dúng như tính từ. Tính từ có hình thái giống trạng từ tận cùng bằng ly. Ngữ tính từ, mệnh đề tín[r]
5. Old people are not (fast) young people. ..................................................................................................6. Winter is not (hot) autumn. ....................................................................................................................7. Learning[r]
B. narrowC. the most narrow D. more narrower19. He drives ……. his brother.A. more careful thanB. more carefullyC. more carefully thanD. as careful as20. It was ....... day of the year.A. the colderB. the coldestC. coldestD. colderBài 3: Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc.[r]
1. Adjective Tính từ là loại từ dùng để miêu tả tính chất, màu sắc, trạng thái, kích cỡ của 1 người hay 1 vật nào đó. VỊ TRÍ CỦA TÍNH TỪ: Tính từ thông thường được theo sau bởi các động từ như: Tobe, look, feel, get, become, taste, smell…etc. Vị trí thứ 2: Tính từ thường đứng trước 1 danh từ để bổ[r]
1. Hãy chọn từ hoặc cụm từ đúng: 1. We could walk freefreely around the aircraft during the flight. 2.The youngThe young man with dark hair is my sister’s boyfriend. 3. I’m getting quite hungryhungrily. 4. The man looked thoughtfulthoughtfully around the room. 5. Have I filled this form in ri[r]
Bài 29: tránh nhầm lẫn Adv với Adj – P4: sau trợđộng từNhiều bạn hay mất điểm TOEIC đáng tiếc vì cứ nhầm trạng từ với tính từ ở vị trísau trợ động từ. Hãy xem ngay Bài ngắn này để tránh nhé!Trong bài thi TOEIC có một dạng dễ gây nhầm lẫn như dạng sau.Như câu này, bạn có thể dịch you wi[r]
Trạng từ trong tiếng Anh và các vấn đề liên quan Trạng từ trong tiếng Anh và các vấn đề liên quan Trạng từ trong tiếng Anh và các vấn đề liên quan Trạng từ trong tiếng Anh và các vấn đề liên quan Trạng từ trong tiếng Anh và các vấn đề liên quan Trạng từ trong tiếng Anh và các vấn đề liên quan Trạng[r]
I ĐỊNH NGHĨA Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay các trạng từ khác. Ví dụ: She looks very attractive. (Cô ấy trông rất quyến rũ.) Ta thấy “very” là trạng từ, đứng trước tính từ “attractive” để bổ nghĩa cho tính từ này. He runs quite quickly. (Anh ấy chạy khá nhanh.) Ta t[r]
Nam prefers................................................................................................. Notes: Các dạng câu so sánh.• So sánh bằng: S1 + BE + AS + ADJ + AS + S2.• So sánh hơn:o Với tính từ ngắn ( 1 âm tiết ) và tính từ đuôi Y. Nếu tính từ[r]
đề kiểm tra tiếng anh 8 bài 1 bài 2 theo chương trình thí điểm của bộ giáo dục về, ngữ âm, so sánh đối với tính từ, living in city or countryside, viết lại câu và chia dạng của từ trong ngoặc, tìm lỗi sai và điền từ
BÀI LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH VỚI TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪBài 2: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống trong các câu sau.1. She is ....... singer I’ve ever met.A. worseB. badC. the worstD. badly2. Mary is ....... responsible as Peter.A. moreB. the mostC. muchD. asC. noisierD. noisy3. It is ....[r]
Trạng từ trong tiếng Anh hay còn gọi là phó từ, còn gọi là adverb. Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Xem thêm các thông tin về Trạng từ trong tiếng Anh tại đây
tài liệu này nói về những kiến thức căn bản trọng so sánh hơn và so sánh hơn nhất của tính từ và trạng từ. tài liệu sẽ mang đến cái nhìn tổng quát và cụ thể cho bạn đọc, giúp bạn dễ nhớ và áp dụng dạng câu này một cách thuần thục hơn
1. So sánh bằng với tính từ và trạng từ: Cấu trúc: S1 + V + as + adjadv + as + S2 + auxiliary V S1 + V + as + adj adv + as + O N pronoun Ví dụ: She is as tall as I am = She is as tall as me. (Cô ấy cao bằng tôi.) He runs as quickly as I do = He runs as quickly as me. (Anh ấy chạy nhanh như tôi.)
đề cương ôn tập tiếng anh toàn tập hay nhất , các dang từ như , Động từ nguyên thể , Nhận biết danh từ ,Nhận biết tính từ ,Nhận biết trạng từ ,Hiện tại đơn ,Quá khứ đơn ,Tương lai đơn,Hiện tại tiếp diễn
Đề này là một đề rất hữu ích cho học sinh ôn thi học sinh giỏi lớp 6.Ngoài ra còn lưu ý: Soar “and “rocket” là hai động từ rất mạnh mẽ mô tả tăng lên khá cao. “Rocket” là bất ngờ hơn. Khi sử dụng từ này bạn không cần thêm trạng từ “Leap” cho thấy một sự gia tăng lớn và đột ngột. Với động từ này cũn[r]