GIÁO ÁN TOÁN 7 HÌNH HỌCI/ Mục tiêu:- Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông- Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông trong việc giải các bàitập II/ Phương tiện dạy học:- GV: Thước thẳng, phấn mà[r]
C = F; C2: BC = EF; C3: AB = DE.Tuần 24Tiết 41: LUYỆN TẬPA. Mục tiêu: Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:1. Kiến thức: - Củng cố cho học sinh các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằ[r]
vì BM = CM (gt); DM = EM (cạnh tương ứng của 2 tam giác bằng nhau ∆ ADM = ∆ AEM)* ∆ AMB = ∆ AMC (theo trường hợp c-c-c)vì AM chung; BM = MC (gt)AB = AC = AD + DB = AE + EC Do có AD = AE; DB = EC.5 HDVN: Hoạt động 5HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)- Về nhà học thuộc, hiểu, phát bi[r]
CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG A/ Mục tiêu: Học sinh cần: - Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. - Biết cách vận dụng để chứng minh hai tam giác bằng nhau, hai đoạn thẳng, hai[r]
Ngày giảng: 03/03/2017Tiết 49: CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNGCỦA TAM GIÁC VUÔNGI. MỤC TIÊU1. Kiến thức:- HS nắm chắc các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, nhất là dấu hiệu đặc biệt(dấu hiệu về cạnh huyền và cạnh góc vuông).2. Kỹ năng:- HS TB, yếu: HS vận dụng định lí về ha[r]
=>∆ABH =∆ACH (huyền +góc nhọn)*Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc, hiểu các trường hợp bằng nhau của 2 tgiác vuông- Biết vẽ hình minh họa, ghi GT, KL - Làm tốt các bài tập 64, 65/SGK - Hướng dẫn bài 64: áp dụng các trường hợp bằng nhau của tam gi[r]
H.144H.145∆ABH = ACH ( c – g –c ) DKE = DKF ( g–c–g )KDEFOMI = ONI ( ch – gn ) ∆∆∆∆∆∆ 2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuôngĐọc phần đóng khung trong SGK và vẽ hình viết GT - KL* Tính chất: Nếu một cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông
Giáo án Hình học 7Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuôngA. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :- Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, biết vận dụng định lí Py-ta- go để chứng minh trường hợp bằng[r]
ĐỊNH LÝ PITAGO - TRƯỜNG HỢP BẰNG NAHU CỦA HAI TAM GIÁC VUÔNG. A. Mục tiêu: - Nắm được định lý Pitago về quan hệ giữa 3 cạnh của tam giác vuông, định lý Pitago đảo. - Biết vận dụng định lý Pitago để tính độ dài của một cạnh tam giác vuông khi bi[r]
1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác và tam giácvuông1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác và tam giác vuông- Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu:a) Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng
* Hai tam giác vuông có một cặp cạnh huyền bằng nhau, góc nhọn bằng nhau thì bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn (hệ quả 2 của trường hợp g.c.g) * Hai tam giác vuông có một cặp cạnh góc vuông bằng[r]
H.144H.145∆ABH = ACH ( c – g –c ) DKE = DKF ( g–c–g )KDEFOMI = ONI ( ch – gn ) ∆∆∆∆∆∆ 2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuôngĐọc phần đóng khung trong SGK và vẽ hình viết GT - KL* Tính chất: Nếu một cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông
Tiết 42LUYỆN TẬP Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông Bài cũ:1/ Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. 2/ Trên mỗi hình sau, các tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?AHBC(H.1)M(H.2)OP[r]
Tiết 42: Luyện tập I/ Kiến thức cần nhớ (Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông) 1 - Hai cạnh góc vuông bằng nhau đôi một 2 - Cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy bằng nhau đôi một 3 - Cạnh huyền và góc nhọn bằng nhau[r]
Tiết 42: Luyện tập I/ Kiến thức cần nhớ (Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông) 1 - Hai cạnh góc vuông bằng nhau đôi một 2 - Cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy bằng nhau đôi một 3 - Cạnh huyền và góc nhọn bằng nhau[r]
2 = 132 – 122 = 169 – 144 = 25 => AB = Vậy: AB = 5cm∆25 5cm=1) Hãy nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông được suy ra từ các trường hợp bằng nhau của tam giác? Tiết 41. §§8 CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU C[r]
vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau- Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam[r]
∆=∆'ˆˆBB='ˆˆBB='ˆˆCC=Tiết 39Đ6 . Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông1.Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông:Nhờ các trường hợp bằng nhau của tam giác, ta đã suy ra: B E A C D F[r]
(Hai c.g.v ) (c.g.v-gn)(c.h – gn )1.Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau(theo trường hợp c-g-c)2.Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề[r]