1Thu hồi bạc trong dung dịch mạ hỏngPhương pháp khác là kết tủa bạc dưới dạng AgCl bằng HCl, sau đó hòa tan kết tủa bằng HNO 3 để đượcAgNO3Có thể thu hồi bạc bằng bột kẽm hay bột nhôm vì chúng có khả năng đẩy bạc ra khỏi muối dung dịch. Kếttủa bạc<[r]
A. Khử hoàn toàn glucozơ cho hexan B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc C. Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO- D. Khi có xúc tác ezim, dung dịch glucozơ lên men tạo ancol etylic Câu 4. Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là: A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Câu[r]
nD. tạp chức, Cm(H2)nCâu 28 : Dãy chất nào sau đây có thể cho được phảnứng tráng bạc?A. Andehit axetic, saccarozơ, glucozơB. Glucozơ, andehit fomic, fructozơC. Glucozơ, saccarozơ, fructozơD. Fomandehit, tinh bột, glucozơCâu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng?A. Fructozơ có phản ứng tráng bạ[r]
Để tráng một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch...6. Để tráng một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chưa 36 gam glucoz ơ với lượng vừađủ dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Tính khối lượng bạc đa sinh ra bám vào mặt kính của gương vàk[r]
dung dịch. R+Y- là anionit do có khả năng trao đổi với các ion âm X - trong dungdịch. R- và R+ là mạng chất rắn không tan của chất trao đổi ion. Các ion có khảnăng trao đổi được gắn vào mạng chất rắn không tan thông qua các nhóm chức (SO3-, -COO- đối với cationit) hoặc (-NH3+, -NH2+, -S- đối[r]
thu đợc hỗn hợp 2 rợu no đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rợu thì số mol H2O thu đợc là:A. 0,4 mol B. 0,6 mol C. 0,8 mol D. 0,3 mol.49.Cho hỗn hợp HCHO và H2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng. Dẫn toàn bộ hỗn hợp thu đợc sau phản ứng vào bình nớc lạnh để ngng tụ hơi chất lỏng và hoà tan các chấ[r]
Bài 4. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi choBài 4. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi choa) kẽm vào dung dịch đồng clorua.b) đồng vào dung dịch bạc nitrat.c) kẽm vào dung dịch magie clorua.d) nhôm vào dung dịch đồng clorua.Viết các phương trình hoá học, nếu có.HS[r]
t0t015000CXúc táct0t0Bài 14: Cho hợp chất hữu cơ X (phân tử chỉ chứa C, H, O và một loại nhóm chức). Biết 5,8 g X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra 43,2g Ag. Mặt khác 0,1 mol X sau khi hiđro hoá hoàn toàn phản ứng đủ với 4,6g Na. Công thức cấu tạo của X là:a. HCOOH b. CH3COOH c. H[r]
C. Dẩn qua dung dịch thuốc tímD. Dẩn qua dung dịch bạc nitrat trong amoniacCâu 6: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac.A. pent-1-in B. hex-1-in C. hept-2-in D. Tất cả đều tác dụngCâu 7: Cho phương trình : . phản ứng trên thuộc loại[r]
đốm sọc vi khuẩn Bệnh bạc lá vi khuẩn có thể phát sinh ngay từ ruộng mạ trên phiến lá, nhưng biểu hiện bệnh rõ nhất là ở lá lúa khi cây lúa đẻ nhánh và phát triển đến giai đoạn lúa trỗ bông - chắc xanh, đây là lúc bệnh gây hại mạnh nhất. Vết bệnh ban đầu có màu xanh đậm, đầu tiên xuất[r]
2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng xảy ra là:A. dung dịch vẫn trong suốt. B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa lại tan.C. có kết tủa keo trắng. D. có kết tủa nâu đỏ.Câu 37: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch
Bài 7*. Ngâm một lá đồng trong 20 ml dung dịch bạc nitrat chotới khi đồng không thể tan thêm được nữaBài 7*. Ngâm một lá đồng trong 20 ml dung dịch bạc nitrat cho tới khi đồng không thể tan thêm đượcnữa. Lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thì thấy khối lượng lá đồng[r]
H5OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là: A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.Câu 14: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:A. I, II và III. B. II,[r]
FeTừ thí nghiệm trên, em hãy so sánh mức độ hoạt động hóa học của sắt và đồng? - Cốc 1 : natri nóng chảy và tan dần, dung dịch có màu đỏ.- Cốc 2: không có hiện tượng.3. Thí nghiệm 3: sắt đẩy được hydro ra khỏi dd axit, còn đồng thì không. Xếp: Fe , (H) , Cu4. Thí nghiệm 4: cho mẩu Natri và đi[r]
Bài tập: Bài tập 1: Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch kali sunfat và kali clorua.. A.Dung dịch bạc nitat B.Dung dịch axit clohiđric C.Dung dịch ba[r]
thử đã hoà tan vào 15 ml nước) vào bình nón dung tích 50 ml, thêm 10 ml thuốc thử để xác định phốt phát và lắc đều. Cũng đồng thời chuẩn bị dung dịch chuẩn có lượng phốt phát như đã chỉ ra trong tiêu chuẩn áp dụng riêng cho từng thuốc thử và cùng lượng thuốc thử ion phốt phát[r]
Dung dịch chuẩn EDTA 0,0lM. 2.3. Tiến hành thử 2.3.1. Lấy 50ml dung dịch A (mục 2.4.2 TCVN 4347 : 1986) và cốc thuỷ tinh, thêm vào cốc 2g amon clorua và đun dung dịch đến 70 - 800, nhỏ từ từ dung dịch amon hyđroxyt 25% và khuấy đều dung dịch đến xuất hiện kết tủa h[r]
I hoặc III CÂU 9: Một loại Bạc có lẫn một ít đồng người ta loại bỏ đồng trong loại bạc đó bằng cách 1/Cho loại bạc này vào dung dịch AgNO3 dư Cu tan hết, sau đó lọc lấy Ag 2/Cho loại bạc[r]
sunfua ( bình 2), hiện tượng quan sát được ở các bình 1 và bình 2 tương ứng làA. (1) dung dịch mất màu ; (2) không có hiện tượng gì.B. (1) dung dịch không đổi màu ; (2) có kết tủa màu vàng.C. (1) dung dịch mất màu ; (2) có kết tủa màu vàng.D. (1) dung dịch không đổi màu ;[r]
/m3 và đá sét Zeolite đóng rắn có tiết diện bề mặt riêng khoảng 250 - 450m2/m3. 2.2. Phương pháp thí nghiệm 2.2.1. Xác định ảnh hưởng của độ mặn đến quá trình chuyển hóa O - Phốt phát và hệ sô BODs/PO43- Dung dịch dinh dưỡng (tính trên 1 lít dung dịch) bao gồm các thành phần sau[r]