PHÂN LY NHỎ NHẤT I. ĐỊNH NGHĨA - Là 1 triệu chứng chứ không phải là chẩn đoán điện tâm đồ. - Tần số của nhịp nhĩ & thất độc lập với nhau, do 2 chủ nhịp điều khiển. - Khi tần số của nhịp nhĩ & thất bằng nhau, gọi là phân ly nhĩ thất đồng nhịp. II. CƠ CHẾ:[r]
6. Nhịp nhanh nhĩ- Sóng P khác với P xoang bình thường đôi khi khónhận dạng được do: nhịp quá nhanh, P lẫn vào Ttrước- Tần số 100-240 lần/phútThường xảy ra trên người có bệnh phổi tắc nghẽnmãn tính, cường giáp, bệnh van tim, thiếu oxy7. Nhịp nhanh nhĩ đa ổ- Nhịp[r]
thần kinh. Tại đây xác định suy nhược thần kinh, rồi cho thuốc điều trị ngoại trú từng đợt, sau một thời gian uống thuốc, bệnh nhân không chịu nổi vì càng mệt và tức ngực nhiều hơn… các cơn xuất hiện dày và kéo dài hơn, sức khỏe suy sút trầm trọng. Tiền sử bệnh nhân khỏe mạnh, không bị bệnh mãn tính[r]
- Bệnh chất tạo keo - Bệnh lý viêm (viêm cơ tim) - Chấn thơng do mổ xẻ - Bệnh tim bẩm sinh Nguyên nhân ngoại sinh: - Do một số thuốc: Chẹn bêta giao cảm, chẹn kênh canxi, Digoxin, các thuốc chống loạn nhịp nhóm IA, IC, III - Ảnh hởng hệ thần kinh tự động: cờng trơng lực phế vị quá mức, hội ch[r]
ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ RỐI LOẠN NHỊP TIM THƯỜNG GẶP (Kỳ 13) IX. Một số rối loạn nhịp chậm Các rối loạn nhịp chậm và các bloc nhĩ thất là những loạn nhịp tim khá th-ờng gặp. Rất nhiều trong số các rối loạn nhịp này thờng không có triệu chứng và cũng không nguy hiểm. Tuy vậ[r]
Máy tạo nhịp tim - Pacemaker (Kỳ 1) Máy tạo nhịp là một thiết bị điện tử dùng để điều trị những bệnh nhân có những triệu chứng gây ra do nhịp tim chậm bất thường. Máy tạo nhịp có khả năng giữ nhịp cho tim bệnh nhân. Nếu tim đập quá chậm, máy tạo nhịp sẽ tạ[r]
NGỘ ĐỘC THUỐC CHUỘT 1. ĐẠI CƯƠNG: Thuốc diệt chuột Trung Quốc loại ống nước và hạt gạo đỏ xuất hiện− trên thị trường nước ta từ đầu những năm 90, giá rất rẻ, diệt chuột khá hiệu quả nhưng cũng gây nên khá nhiều tai nạn do uống nhầm nhất là trẻ em hoặc tự tử do mua thuốc quá dễ dàng. Có bản chất l[r]
Lưu { rằng chỉ số Apgar hơi thấp (khoảng 7, 8) ở lần thử nghiệm đầu tiên hầu như là chuyện bình thường, đặc biệt ở những b được sinh trong những ca sản khó (sản phô có nguy cơ cao, can thiệp trong sản khoa- sinh có trợ giúp, sinh mổ- hay đa thai, ). Chỉ số Apgar thấp cüng thường thấy trong c[r]
-Trẻ từ 1 tới 10 tuổi: 70 tới 120 nhịp/1phút -Người từ 10 trở lên: 60 tới 120 nhịp/ 1phút -Vận động viên thể thao: 40 tới 60 nhịp/1 phút. Phụ nữ có nhịp tim nhanh hơn nam giới khoảng 5 lần tim đập và được giải thích là tim quý bà hơi nhẹ hơn tim quý ông, mà nhẹ thì co bóp[r]
Nguy Cơ Gây Bệnh Tim Mạch ( Heart Attack ) - BS Nguyễn ÝÐức , Kiều bào Mỹ Tim chỉ nhỉnh cỡ bàn tay nắm, nặng trên 300 gram , nằm khiêm nhường ở góc tráilồng ngực. Tim rất hiền lành, chăm chỉ làm việc. Mỗi ngày tim co bóp cả 105.000nhịp, bơm ra hơn 6.000 lít máu để nuôi dưỡng cơ thể. Tim cũng[r]
cơ huyết khối gây tắc mạch cao: nên duy trì INR trong khoảng từ 2-3. Việc điều trị dự phòng huyết khối nhĩ trái và tắc mạch ở bệnh nhân nhịp xoang còn cha thống nhất, song nên điều trị nếu bệnh nhân đã có tiền sử tắc mạch đại tuần hoàn, có cơn rung nhĩ kịch phát hoặc khi đờng kính nhĩ[r]
8. Kiêm tra hông: Trật khớp hông vẫn còn khả năng xẩy ra vì vậy bác sĩ kiểm tra cử động của khớp bằng hai ngón giữa trong khi sờ nắn chân của bé. 9. Cân nặng: cho tới giờ, bé đã được cân nặng với cả tá lót và bé sẽ được cân mỗi khi đến khám ở bệnh viện hay bất cứ khi nào bà mẹ yêu cầu, tăng cân [r]
- Các xoang hàm, trán sáng đều (so với ổ mắt), các thành xương đều rõ. Bệnh lý: - Khe thở của hốc mũi bị mất, hẹp lại do khối u hay cuốn mũi quá phát. - Các xoang hàm, trán bị mờ đều do niêm mạc phù nề, mờ đặc do mủ trong xoang, bờ dày, không đều do niêm mạc dày, thoái hoá. - Th[r]
Angiotensin, Nitrat và Hydralazin trong đó ức chế men chuyển dạng Angiotensin là thuốc nên đợc lựa chọn hàng đầu. Cần chú ý tác dụng hạ huyết áp t thế của thuốc giãn mạch. 3. Digitalis là thuốc đợc lựa chọn trong các trờng hợp rung nhĩ có tần số thất cao. Hơn nữa các nghiên cứu còn chỉ ra rằng nó có[r]
Tần số: 8-12 Hz.•Vị trí: ưu thế ở vùng sau.Vị trí: ưu thế ở vùng sau.•Hình dáng: có nhịp, đều, hình sin.Hình dáng: có nhịp, đều, hình sin.•Biên độ: thường 20-100 mV.Biên độ: thường 20-100 mV.•Phản ứng: tốt nhất khi nhắm mắt và giảm khi mở mắt.Phản ứng: tốt nhất khi nhắm mắt và giảm khi[r]
Câu 3 (2,0 điểm) : Đặc điểm so sánh Thực vật C3Thực vật C4Thực vật CAMĐiều kiện sống(0,75 điểm) Sống chủ yếu ở vùngôn đới và á nhiệt đớiSống ở vùng khíhậu nhiệt đớiSống ở vùng sa mạc,điều kiện khí hậu kéo dàiHình thái giải phẫu lá (0,75 điểm)Lá bình thường ; Cómột loại lục lạp ở tếbào mô giậu[r]
không đều; - Nhịp đều nếu cuồng nhĩ cố định là 2:1, hay 1:1 … (tức với blốc N-T 2:1 hay 1:1 …). Ví dụ 2:1 tức cứ 2 xung F thì có 1 lần dẫn xuống thất được, tạo nên tần số thất khoảng 150/phút, đều. - Tuy nhiên blốc N-T ấy lại hay biến thiên làm cho đáp ứng thất không đều. Hơn nữa trên màn hìn[r]
nguyên nhân phổ biến nhất của xuất huyết thùy ở người lớn tuổi. Các nguyên nhân khác thường liên quan tới việc sử dụng các thuốc chống đông, dị dạng động - tĩnh mạch não, phình mạch não, và khối u não (thường là u mealin hoặc u thần kinh đệm). Những triệu chứng và dấu hiệu thần kinh của xuất huyết t[r]
Trong tình trạng mềm bình thường, các động mạch, tiểu động mạch va các khoảng xoang trong thể hang của dương vật đều co thắt lại dưới tác động của thần kinh giao cảm, trong khi những tiể[r]