Bài giảng Cơ sở dữ liệu cung cấp cho người học các kiến thức về Mô hình thực thể kết hợp. Nội dung trình bày trong chương này gồm có: Mô hình thực thể - kết hợp, các thành phần cơ bản, thể hiện của mô hình E/R, bản số của mối kết hợp, thuộc tính trên mối kết hợp,... Mời các bạn cùng tham khảo.
I.Mô hình thực thể liên kết 1.Thực thể và tập thực thể 2.Thuộc tính 3.Liên kết 4.Lập sơ đồ thực thểliên kết 5.Bài tập II.Mô hình dữ liệu quan hệ 1.Thuộc tínhtrường 2.Lược đồ quan hệ bảng 3.Khóa 4.Biến đổi sơ đồ thực thểliên kết sang sơ đồ quan hệ 5.Bài tập
Mô hình thực thể-liên kết và thực thểliên kết mở rộngTài liệu tham khảoMở đầuKhái niệm cơ bảnMô hình ERThiết kế CSDLMô hình ERKiểu & tập thực thểKhóa & tập giá trịKiểu & tập liên kếtCấp liên kết...Các ràng buộc...Mô hình EERMô hình quan hệPhụ thuộc hàmThi[r]
MÔ HÌNH THỰC THỂ KẾT HỢPXây dựng mô hình ERBài tập 1: ! "#$%trường &%'#()*hiệu trưởng +[r]
tựthân.khácgọi làmối tậpquanthựchệ tamthểphân.thựcnhauthểđượcthuộccáckhácnhau được gọi là quan hệ nhị phân.RDBMS and Data Management/ Session 2/6 ofMô hình Thực thể- Mối quanhệ (ER) 3-4Các mối quan hệ có thể được phân loại dựa trên ánh xạ tập hợp. Cácánh xạ phân loại khác nhau là: Môt - một:[r]
Luận văn, khóa luận tốt nghiệp, báo cáo là sản phẩm kiến thức, là công trình khoa học đầu tay của sinh viên, đúc kết những kiến thức của cả quá trình nghiên cứu và học tập một chuyên đề, chuyên ngành cụ thể. Tổng hợp các đồ án, khóa luận, tiểu luận, chuyên đề và luận văn tốt nghiệp đại học về các ch[r]
NV2 có TENNV= “Hang”, NS=“07/19/1966”, GT=“Nu”Chú ý--Không lưu trữ lược đồ ER trong CSDLKhái niệm trừu tượngLược đồ ER chỉ giúp ta thiết kế CSDL trước khi chuyển cácquan hệ và dữ liệu xuống mức vật lýNhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT17Ràng buộc trên kiểu liên kếtThể hiện CSDL còn chứa các mối qu[r]
Mô hình quan hệ – thực thể ER (Entity Relationship Model – ER Model) được dùng để thiết kế CSDL ở mức khái niệm (Conceptual data modeling) Biểu diễn trừu tượng cấu trúc của CSDL Mô hình ER như 1 công cụ để trao đổi ý tưởng giữa nhà thiết kế và người dùng cuối trong giai đoạn phân tích. Nó độc lập[r]
Tài liệu này dành cho sinh viên, giáo viên khối ngành công nghệ thông tin tham khảo và có những bài học bổ ích hơn, bổ trợ cho việc tìm kiếm tài liệu, giáo án, giáo trình, bài giảng các môn học khối ngành công nghệ thông tin
này trong điều kiện chúng có thể định lượng.1.1.3 Yêu cầu khi lập mô hình• Các mô hình buộc bạn cân nhắc dữ liệu nào là thích hợp để định lượng những biến số đã nêu trên và xác định những tương tác giữa chúng.• Mô hình buộc bạn phải ghi nhận những ràng buộc (các giới hạn) đối vớ[r]
Mô hình vậtlý.8Mô hình logic trên cơ sở đối tượng− Mô hình thực thể - kết hợp (Entity Relationship model)SINHVIENLOPThuộcMASVHOTEN(1,1)(1,n)MALOP TENLOPMô hình logic trên cơ sở mẫu tin− Mô hình quan hệ: SINHVIEN (MASV, HOTEN, MALOP) LOP (MALOP, TENLOP)− Mô h[r]
Quy tắc 1. Quy tắc 2. Quy tắc 3. Quy tắc 4. Quy tắc 5. Áp dụng các quy tắc chuyển đổi như sau: Quy tắc 1. Một thực thể của mô hình thực thể - kết hợp chuyển thành một bảng. Quy tắc 2. Một thuộc tính của mô hình thực thể - kết hợp chuyển thành một thuộc tính[r]
II. PHÂN TÍCH MÔ HÌNH DỮ LIỆU...................................................................... 4 1. Các qui trình nghiệp vụ chính......................................................................................... 4 2. Mô hình ER: .............................................[r]
10/12/20111Cơ Sở Dữ LiệuChương 2 : Các mô hình dữ liệu2Nội dung1. Giới thiệu2. Mô hình dữ liệu mạng3. Mô hình thực thể mối kết hợpCơ Sở Dữ Liệu-Khoa ĐTMT-CĐN KG10/12/201131. Giới thiệuMô hình dữ liệu là sự trừu tượng hóa của môi trường thực, biểu diễn dữ liệu ở mức quan n[r]
relationship) là mô hình được mô tả đầu tiên năm 1976•Hình chử nhật đặc tả các thực thể•Hình thoi để mô tả các quan hệ•Các thực thể và quan hệ nối với nhau bằng các đường nối Mô hình thực thể - quan hệ•Phương pháp tiếp cận: mô tả những yêu cầu dữ liệu trong thế giớ[r]
V.1.2. Các phương pháp tiếp cận kiểu mới Mô hình mô hình thực thể - kết hợp đã làm rõ ràng các mối liên hệ về ngữ nghĩa giữa các dữ liệu mà không hề giả thiết trước về cách thức mà các dữ liệu này sẽ được tạo ra, thay đổi và luân chuyển ra sao bên trong tổ chức. V.1.1. Các các[r]
cả người thiết kế lẫn người dùng đều hiểu được.• Phương pháp mô tả: thông qua các lược đồ để mô tả các thực thể, các thuộc tính và các quan hệ có thể có trong hệ thốngMô hình thực thể - quan hệ• Mô hình mua hàng thường gặp có lược đồ như sau:Khách hàng Sản phẩmĐặt hàngSơ đồ t[r]
Lưu trữ thông tinMô hình dữ liệu quan hệCác khái niệm cơ bảnMô hình dữ liệu quan hệ (Relational Model) - còn được gọi tắt là mô hình quan hệ . Nền tảng cơ bản của nó là khái niệm lý thuyết tập hợp trên các quan hệ, tức là tập của các bộ giá trị (Value Tuples). Trong mô hình dữ liệu này[r]
Bài tập môn Nhập môn Cơ sở dữ liệu của trường ĐH Mở Tp.HCM, bao gồm các bài tập về mô hình thực thể mối kết hợp (ERD), ngôn ngữ truy vấn SQL, ràng buộc toàn vẹn, ràng buộc khóa ngoại, chuẩn hóa mô hình, .Bài tập môn Nhập môn Cơ sở dữ liệu của trường ĐH Mở Tp.HCM, bao gồm các bài tập về mô hình thực[r]