Tính từ và phó từ Các phó từ và cụm phó từ làm bổ ngữ đứng cuối câu theo thứ tự như sau: chỉ phương thức hành động-chỉ địa điểm-chỉ thời gian-chỉ phương tiện hành động-chỉ tình huống hành động. Mời bạn xem tiếp để biết rõ hơn về phó từ và tính từ trong tiế[r]
pronoun} My house is as high as his. My house is the same height as his. Chú ý rằng ngược nghĩa với the same…as là different from… Không bao giờ dùng different than. Sau đây là một số ví dụ khác về so sánh bằng danh từ. These trees are the same as those. He speaks the same language as she. He[r]
my small red sleeping bag 17.2 Phó từ Phó từ bổ nghĩa cho động từ, cho một tính từ hoặc cho một phó từ khác. Nó trả lời cho câu hỏi How? Rita drank too much. (How much did Rita drink?) I don’t play tenis very well. (How well do I play?) He was driving carelessly. (How was[r]
BÀI TẬP TỔNG HỢP(Ôn tập danh từ, tính từ, đại từ)I. Dùng tính từ hoặc trạng từ để hoàn thành những câu sau1. Tom is (slow)_______. He works ________.2. Sue is a (careful)_________ girl. She always does her exercises ________.3. The dog is (angry)_______. It barks_________.4. He[r]
TỪ LOẠI: DANH TỪ , ĐỘNG TỪ , TÍNH TỪ I. MỤC TIÊU: - HS ôn tập các kiến thức về từ loại: Danh từ, động từ, tính từ. Làm một số bài tập về từ loại. II. NỘI DUNG: I. Từ loại: Danh từ, động từ, tính từ. 1. Danh từ: Danh từ là loại từ dùng để chỉ[r]
Động từ liêh kết - copular verbs, nối tính từ với chủ ngữ, thường miêu tả trạng thái của một vật hay một người nào đó. Chúng gồm các động từ : be, seem, appear, look, sound, smell, taste, feel, get, become, stay, remain, keep, grow, go, turn. Chúng ta có các ví dụ sau: * The policemen became[r]
4 Các tính từ và phó từ đặc biệt Một số ít tính từ và phó từ có dạng thức so sánh đặc biệt. Chúng không theo các quy tắc nêu trên. Nghiên cứu bảng sau:Tính từ hoặc trạngtừ So sánh hơn kém So sánh nhấtfarfartherfurtherfarthestfurthestlittlefewless leastmuchmanymore[r]
b. Dân giàu, nước mạnh.Bài 4: Xác định từ loại:Nhìn xa trông rộngNước chảy bèo trôiPhận hẩm duyên ôiVụng chèo khéo chốngGạn đục khơi trongĂn vóc học hay.Bài 5: Xác định từ loại:a. Em mơ làm mây trắngBay khắp nẻo trời cao2Sách Giải – Người Thầy của bạnhttp://sachgiai.com/Nhìn non sông gấm vócQuê mình[r]
* The issues discussed at the meeting all had some bearing on world peace. Trong cả bốn ví dụ trên có lẽ cách thông thường hơn là dùng một mệnh đề quan hệ (a relative clause): * We are recruiting students who are capable of achieving first-class degrees. * I used to live in a house which was next t[r]
Tính từ và phó từ17.1 Tính từTính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, … của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc liên từ (linking verb). Nó trả lời cho câu hỏi What kind? Tính từ luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa:That is my new red car.[r]
From: Giáo trình TOEFL TÍN H TỪ VÀ PHÓ TỪ ADJECTIVE AND ADVERB1. Tính từ và phó từ Một tính từ bao giờ cũng bổ nghóa cho một danh từ và chỉ danh từ. Nó đứng ngay trước danh từđó. Trong tiếng Anh chỉ có một danh từ duy nhất đứng sau danh từ mà[r]
Tính từ và phó từ 17. Tính từ và phó từ 17.1 Tính từ Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc liên từ (linking verb). Nó trả lời cho câu hỏi What kind? Tính từ luôn đứng trước
Từ kết quả theo dõi việc giảng dạy và giáo dục học sinh những năm qua, tơi cĩ thể nêu lên một vài nhận xét tổng quát về thực trạng của cơng tác chủ nhiệm lớp biểu hiện cụ thể như sau: Tr[r]
EXAMPLE OF THE SEQUENCE OF MULTIPLE ADJECTIVES IN CHART FORM: QUANTITY OPINION SIZE AGE SHAPE COLOR ORIGIN MATERIAL PURPOSE NOUN five huge young black Canadian bears battered old shapele[r]
Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối. Một tính từ kép có thể được một sốngười bản ngữ viết có dấu gạch nối (-) trong lúc một số người viết liền nhau hoặc chúng có thể thay đổi cáh viếttheo thời gian c. Cấu tạo: Tính từ kép được tạo thành bởi:
Chỉ khả năng d) Điền các phó từ trong bảng ở mục 1 vào bảng phân loại trên.Gợi ý: đã, đang – chỉ quan hệ thời gian; thật, rất, lắm – chỉ mức độ; cũng, vẫn – chỉ sự tiếp diễn tương tự; không, chưa – chỉ sự phủ định; đừng – chỉ sự cầu khiến; vào, ra – chỉ chỉ kết quả và hướng; được – chỉ khả nă[r]
HOẶC S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V Ví dụ: . It was such a hot day that we decided to stay indoors. hay It was so hot a day that we decided to stay indoors. . It was such an interesting book that he couldn’t put it down. hay It was so interesting a book that he cou[r]
Tiết 135: tổng kết phần Tiếng việtA. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:- Củng cố và hệ thống hóa kiến thức cả năm lớp 6.- So sánh, hệ thống hóa khái quát hơn. - Giải bài tập tổng hợp.B. Tiến trình lên lớp:I. Hệ thống hóa kiến thức về từ và cấu tạo từ:- Học sinh trả lời các câu hỏi, cho ví dụ.- GV bổ[r]
Tính từ dạng V-ed được dùng khi danh từ mà nó bổ nghĩa là đối tượng chịu tác động của hành động. Eg: The boring lecture put the students to sleep. The bored students went to sleep during the lecture. The child saw a frightening movie. The frightened child began to cry.
LIÊN TỪ(Conjunctions)1. Định nghĩa: Liên từ là từ dùng để nối các từ loại, cụm từ hay mệnh đề.2. Phân loại: Liên từ được chia làm hai loại chính:a. Đẳng lập (song song):Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ[r]