TRẠNG TỪ (PHÓ TỪ) (Adverbs) 1. Định nghĩa: Trạng từ dùng để tính chất/phụ nghĩa cho một từ loại khác trừ danh từ và đại danh từ. 2. Phân loại trạng từ. Trạng từ có thể được phân loại theo ý nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu. Tuỳ theo ý nghĩa chúng d[r]
deserving deserved satisfying satisfied disappointing disappointed shocking shocked distinguishing distinguished surprising surprised encouraging encouraged tiring tired 4.1 Hình thức hiện tại phân từ (-ING): Diễn tả nhận thức của người nói về người/vật gì ñó. Ex: That film is interesting. (Bộ phim[r]
Adverbs (Trạng từ) ADVERBS Trạng từ (hay còn gọi là phó từ) trong tiếng Anh gọi là adverb. Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trư[r]
He walks slowly (Anh ta đi (một cách) chậm chạp) We work hard (Chúng tôi làm việc vất vả) I don’t go to my office this morning. (Tôi không đến cơ quan sáng nay) Có thể phân loại trạng từ theo nghĩa như sau: Trạng từ chỉ cách thức: hầu hết các trạng từ này được thành lập b[r]
We work hard (Chúng tôi làm việc vất vả) I don’t go to my office this morning. (Tôi không đến cơ quan sáng nay) Có thể phân loại trạng từ theo nghĩa như sau: Trạng từ chỉ cách thức: hầu hết các trạng từ này được thành lập bằng cách thêm -ly ở cuối tính từ và thường được d[r]
at first (trước tiên) Ví dụ: He walks slowly (Anh ta đi (một cách) chậm chạp) We work hard (Chúng tôi làm việc vất vả) I don't go to my office this morning. (Tôi không đến cơ quan sáng nay) Có thể phân loại trạng từ theo nghĩa như sau: Trạng từ chỉ cách thức: hầu hết các tr[r]
He walks slowly (Anh ta đi (một cách) chậm chạp)We work hard(Chúng tôi làm việc vất vả)I don’t go to my office this morning. (Tôi không đến cơ quan sáng nay)Có thể phân loại trạng từ theo nghĩa như sau:Trạng từ chỉ cách thức: hầu hết các trạng từ này được thành lập bằng c[r]
TRẠNG TỪ (PHÓ TỪ) (Adverbs) 1. Định nghĩa: Trạng từ dùng để tính chất/phụ nghĩa cho một từ loại khác trừ danh từ và đại danh từ. 2. Phân loại trạng từ. Trạng từ có thể được phân loại theo ý nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu. Tuỳ theo ý nghĩa chúng d[r]
Xin chào tất cả các bạn! Một ngày mới lại đến mang lại cho chúng ta biết baonhiêu điều mới mẻ phải không nào? Trên những chặng đường đưa chúng ta đếnvới thành công, có những may mắn, có những niềm vui, nhưng cũng có không ítnhững khó khăn, thử thách đòi hỏi chúng ta phải nỗ lực vượt qua. Và TOEIC cũ[r]
tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Kim's game”. Tôi cho học sinh quan sát ít phút sau đó gấpsách lại và học sinh lần lượt ghi lại những từ có ở trong tranh liên quan đến chủ đề đang học.Hoặc giáo viên có thể tổ chức một số trò chơi khác (như Wordsquare, bingo, noughts andcrosses ) tuỳ thuộc vào mỗi[r]
một câu lớn hơn (dài hơn). 2. A clause is a sentence that does not make complete sense by itself: Mệnh ñề là một câu mà tự nó không tạo thành một ý nghĩa ñầy ñủ. 3. A clause is a group of words that forms part of a sentence and contains a finite verb: Mệnh ñề là một nhóm chữ tạo thành thành phần của[r]
Một số liên từ khi đổi qua giới từ thì thay đổi về hình thức: I was late because It rained. ( liên từ ) I was late because of the rain. ( giới từ ) I learn English in order that I can go abroad. (liên từ ) I learn English in order to go abroad. (liên từ ) Please do as I have told you. ( giới từ ) I[r]
Cách sử dụng các trạng từ liên kết Có rất nhiều trạng từ liên kết trong tiếng Anh, có những trạng từ thường được sử dụng trong các văn bản có tính chất trang trọng, một số trạng từ khác thì được sử dụng trong văn nói, ít trang trọng hơn. Trạng từ liên kết là nhữn[r]
A. are going B. am going C. go D. goes6.We ( not, play)…… football on next Sunday. A. don't play B. aren't playing C. is playing D. are going to play7.…………you ……………….your teacher tomorrow? A. Do…… visit B. Are you ……. visit C. Are …going to visit D. Are …. Visiting 8. Let's ………. go to the movies! A[r]
3. Sau “ too”: S + tobe/seem/look + too +adj Ex: He is too short to play basketball.4. Trước “enough”: S + tobe + adj + enough Ex: She is tall enough to play volleyball.5. Trong cấu trúc so that: tobe/seem/look/feel + so + adj + thatEx: The weather was so bad that we decided to stay at home6. Tính t[r]
Trạng từ chỉ nơi chốn Trong bài học sơ cấp 12, các bạn đã làm quen với cụm từ やくそくが あります (có hẹn). Cách dùng あります thế nào? Có sử dụng được cho con vật và người được không? Mời các bạn xem bài học hôm nay sẽ rõ. *Trước khi vào bài mới, một số từ, cụm từ cần lưu ý sau: うえ//した(t[r]
Công thức cấu trúc so sánh hơn: khi so sánh, ta thường đem tính từ hoặc trạng từ ra làm đối tượng xem xét. Phạm Hùng Cường - Robotic Faculty- Zurich University of Applied Sciences/ZHAW Pham@zhaw.ch Tel : (+41) 789 677 907 Call : 090 842 8888 Công thức với tính từ/trạng từ ngắn: tính từ[r]
s lowly(1 cách chậm chạp) = slow(chậm chạp) + ly quickly(1 cách nhanh chóng) = quick(nhanh chóng) + lyhappy + ly = happilyKhi ta d ch ta b c m t “1 cách” iị ỏ ụ ừ đCh c n ngứ ă : n u tính t b ngh a cho danh t thì ế ừ ổ ĩ ừ tr ng tạ ừ b ngh a cho ổ ĩ ng tđộ ừVD: he speaks slowly ( không nói : he spea[r]
Lưu ý : I relied on her being efficient (Tôi tin vào việc cô ấy có năng lực), chứ không nói I relied on that she was efficient .He left early to catch the last bus (Hắn ra đi sớm để kịp chuyến xe búyt cuối cùng), chứ không nói He left early for to catch the last bus .He moved towards me, chứ không n[r]