127 Both RDT and RTC extracts have significantly prolonged survival duration of mice in thermal stress test in comparison with control group (99%). Both RDT and RTC extracts have had anti-inflammatory effect significantly on mice in comparison with control group (95%). Conclusion The product of 6[r]
Tác dụng dược lý của oxy cao áp Ở áp suất cao, oxy không chỉ là chất dinh dưỡng cho cơ thể mà nó còn có tác dụng như một loại thuốc. Vai trò chủ yếu của oxy là tham gia vào quá trình chuyển hóa và cung cấp năng lượng cho cơ thể. Khi thiếu oxy, chuyển hóa bị ảnh hưởng, rối loạn[r]
là ph ng pháp tri n khai ch c n ng ch t l ng.LOGO6Hình 1: Đề xuất khuôn khổ của phương pháp tiếp cận dược lý đảo ngược để phát triển TPCN từ Ayurveda/TCM và thuốc truyền thống khác khảo sát lich sử hoạt động Về Hóa học và Dược * 1Xác địnhsức khỏelợi ích Danh sách Ayurvedic/TCM Hoạt[r]
100ml, chia làm 3-4 lần uống/ngày. Bài thuốc này có tác dụng an thai. Ngải cứu không có tác dụng kích thích với tử cung có thai nên không gây sảy thai. 3. Sơ cứu vết thương: Lấy lá ngải cứu tươi giã nát, thêm 1/3 muỗng cà phê muối đắp lên vết thương, cầm máu nhanh, giảm[r]
CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN DƯỢC LIỆU THÚ Y KHOÁ 55Phần 1: Đại cương1. Mục đích của việc thu hái dược liêu, nêu nguyên tắc thu hái dược liệu đúng thời kỳ, cho ví dụ?2. Nêu nguyên tắc thu hái dược liệu đúng bộ phận, cho ví dụ?3. Mục đích làm khô dược liệu, nguyên tắc làm khô dược liệu?4. Trình bày phương pháp[r]
Midazolam 5 mg DƯỢC LỰC Hypnovel là thuốc an thần, gây ngủ, giải lo âu, giãn cơ và chống co giật. DƯỢC ĐỘNG HỌC - Midazolam hoàn toàn chuyển hóa trong cơ thể người. Dạng chuyển hóa quan trọng nhất với số lượng lớn là a-hydroxymethyl, tồn tại dưới dạng tự do và có hoạt tính dược lý : chính c[r]
ĐỖ TRỌNG (Kỳ 4) Tác Dụng Dược Lý: + Tác dụng hạ áp: Sắc nước và cồn chiết xuất thuốc đều có tác dụng hạ áp, nước sắc tác dụng mạnh hơn, nước sắc Đỗ trọng sao tốt hơn nước sắc Đỗ trọng sống. Cơ chế tác dụng chủ yếu do thuốc trực tiếp làm thư gĩan cơ trơn[r]
Ví dụ: sát trùng da: diệt vi khuẩn tại chỗ- Tác dụng phản xạ: tác dụng dược lý có được thông qua sự dẫn truyềnkích thích từ nơi cung cấp thuốc đến cơ quan khác qua hệ thần kinh trung ươngVí dụ: ngửi amoniac: kích thích tuần hoàn, hô hấp- Tác dụng chọn lọc: là tác dụng<[r]
BÁCH BỘ (Kỳ 2) Tác dụng dược lý: + Tác dụng kháng vi trùng: Radix Stemonae in vitro có tác dụng kháng khuẩn đối với nhiều loại khuẩn gây bệnh gồm: Streptococus Pneumoniae, bHemolytic Streptococus, Neisseria Meningitidis và Staphylococus aureus (Trung Dược Học). + [r]
thành phần của bài thuốc như sau : - Cây ngải cứu có tác dụng như một kháng sinh có thể đẩy một số loại vi khuẩn có hại ra ngoài như vi khuẩn lị, amip - Nghệ và mật ong thì trám vào vết thương trong đường ruột làm nó mau lành. - Mật lợn: Theo họ nói người bị bệnh đại tràng thườn[r]
Yếu). Bảo Quản: Dễ bị mọt và dòn, vụn nát. Để nơi khô ráo, kín, tránh đè nặng làm vỡ nát. Thành Phần Hóa Học: +Trong Kê nội kim có Ventriculin, Keratin, Bilatriene, Vitamin B1 và B12, Pepsin (lượng rất nhỏ), 17 loại Amino acid, Ammonium Chloratum (Trung Dược Học). + Ventriculin, Keratin, Pepsin, D[r]
Trứng giấm: Thức uống chữa bệnh “Trứng giấm” là hỗn hợp gồm trứng gà ngâm trong giấm, một loại thức uống tốt cho sức khỏe, được lưu truyền rộng trong dân gian. Từ thời cổ đại Hy Lạp, trứng giấm đã được ưa chuộng và dùng như thức uống thường xuyên. “Liệu pháp trứng giấm” chữa hơn trăm loại bệnh thư[r]
Ngoài ra còn có một chất dầu vị cay là Galangol, 3 chất kết tinh, đều là dẫn chất của Flavonoid: Galangin, Anpinin và Kamferit (Dược Liệu Việt Nam). Tác dụng dược lý: + Tác dụng kháng khuẩn:: nước sắc Cao lương khương in vỉto có tác dụng ức chế nhiều loại vi khuẩn như trự[r]
Cây thuốc vị thuốc Đông y - BỔ CỐT CHI BỔ CỐT CHI (补骨脂) Semen Psoraleae Tên khác: Bổ cốt chỉ, Hạt đậu miêu, Phá cố chỉ Tên khoa học: Psoralea corylifolia L., họ Đậu (Fabaceae). Mô tả: Quả hình thận, hơi dẹt, dài 3 – 5 mm, rộng 2 – 4 mm, dầy khoảng 1,5 mm. Mặt ngoài màu đen, nâu đen ho[r]
Cây thuốc vị thuốc Đông y - CÂY CHÓ ĐẺ RĂNG CƯA Cây Chó đẻ răng cưa CÂY CHÓ ĐẺ RĂNG CƯA Herba Phylanthi Tên khác: Diệp hạ châu (叶下珠). Tên khoa học: Phyllanthus urinaria L., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Mô tả: Cây thảo sống hàng năm hoặc sống dai. Thân cứng màu hồn[r]
Bào chế: Bạch đầu ông +Khi dùng, tẩm rượu, sao qua (TQDHĐT.Điển). +Rửa sạch, cắt nhỏ, phơi khô (Trung dược đại tự điển). +Rửa sạch bùn đất ở rễ, cạo bỏ lớp lông tơ, xắt nhỏ, phơi khô, để sống hoặc sao lên dùng (Đông dược học thiết yếu). Thành phần hóa học: + Trong Bạch đầu ông có Pulsatoside (C45[r]
+ Rửa sạch, ủ 2-3 ngày cho đến khi mềm, củ nào chưa mềm, ủ lại (không nên đồ vì dễ bị nát, bay hết tinh dầu), thái lát hoặc bào mỏng 1-2 mm, phơi hoặc sấy nhẹ lửa (40-50o), Nếu dùng sống, sau khi thái có thể sao qua cho thơm hoặc phơi khô rồi tẩm rượu 1 đêm, sao sơ (Phương Pháp Bào Chế Đông Dược). B[r]
Cây ngải cứu – Cây ngải cứu ôn khí huyết điều hòa tuần hoàn não Cây ngải cứu có tên khoa học Artemisia vulgaris L. họ Cúc Asteraceae, trong dân gian còn gọi cây ngải cứu là cây thuốc cứu, cây thuốc cao, ngải điệp. Hình ảnh câ[r]
Thu hái: Vào tháng 4-6 lúc trời khô ráo, thu nhặt các quả non rụng dưới gốc cây thì được Chỉ thực. Dùng quả có đường kính dưới 1cm thì để nguyên, quả có đường kính trên 1cm thì bổ đôi theo chiều ngang, khi dùng rửa sạch đất bụi, ủ mềm, xắt lát hay bào mỏng, sao giòn. Tác dụng dược[r]