2.R trong đó: P là công suất, đo theo W I là cường độ dòng điện, đo bằng A R là điện trở, đo theo Ω Chính vì lý do này, khi phân loại điện trở, người ta thường dựa vào công suất mà phân loại điện trở. Và theo cách phân loại dựa trên công suất, thì điện trở thường đ[r]
Tương tự cách đọc trị số của trở 4 vòng mầu nhưng ở đây vòng số 4 là bội số của cơ số 10, vòng số 1, số 2, số 3 lần lượt là hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị. Trị số = (vòng 1)(vòng 2)(vòng 3) x 10 ( mũ vòng 4) Có thể tính vòng số 4 là số con số không "0" thêm vào Hi[r]
PHẦN III: CÁC LINH KIỆN SỬ DỤNG TRONG MẠCH 1.Điện trở: - Điện trở là một linh kiện có tính cản trở dòng điện và làm một số chức năng khác tùy vào vị trí điện trở trong mạch điện. - Cấu tạo: điện trở được cấu tạo từ những vật liệu có điện trở suất cao như làm bằng[r]
Cấu tạo của biến trở so với điện trở cố định chủ yếu là có thêm một kết cấu con chạy gắn với một trục xoay để điều chỉnh trị số điện trở. Con chạy có kết cấu kiểu xoay (chiết áp xoay) hoặc theo kiểu trƣợt (chiết áp trƣợt). Chiết áp có 3 đầu ra, đầu giữa ứng với con trƣợt còn hai[r]
: Trị số thực tế của điện trở Rdd: Trị số danh định của điện trở Dựa vào % dung sai, ta chia điện trở ở 5 cấp chính xác: Cấp 005: có sai số ± 0,5 % Cấp 01: có sai số ± 1 % Cấp I: có sai số ± 5 % Cấp II: có sai số ± 10 % Cấp III: có sai số ± 20 % b.Công suất t[r]
Điện trở 3: Cách mắc và ứng dụng của điện trở Trong thực tế , khi ta cần một điện trở có trị số bất kỳ ta không thể có được , vì điện trở chỉ được sản xuất khoảng trên 100 loại có các giá trị thông dụng, do đó để có một điện trở bất kỳ ta phải đấu [r]
Nguồn: diemthi.24h.com.vnCâu 24: Quang phổ liên tục làA. quang phổ gồm một dải sáng có màu sắc biến đổi liên tục từ đỏ đến tím.B. quang phổ gồm một hệ thống các vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối.C. quang phổ do các chất khí hay hơi bị kích thích bằng cách nung nóng hay phón[r]
D. nhiễu xạ. Câu 21: Tụ điện của một mạch dao động có điện dung 0,1F; cuộn cảm có độ tự cảm 10mH; điện trở của mạch là 30. Đặt vào mạch một suất điện động cưỡng bức có tần số cộng hưởng với mạch và có biên độ 1mV. Biên độ của cường độ dòng điện trong mạch là A. 33 A. B. 0,33 A. C. 0,33.10-2[r]
= 470 n Fara = 0,47 µF Chữ K hoặc J ở cuối là chỉ sai số 5% hay 10% của tụ điện . * Thực hành đọc trị số của tụ điện. Cách đọc trị số tụ giất và tụ gốm . C = 101nF. k=5% Chú ý : chữ K là sai số của tụ . 50V là điện áp cực đại mà tụ chịu được. * Tụ giấy và tụ g[r]
Cách 2: Trị số được thể hiện bằng các vòng màu sơn trên điện trở _HOẠT ĐỘNG 4:VẬN DỤNG, CỦNG CỐ, GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ._ THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 10 phút -[r]
số 10, vòng số 1, số 2, số 3 lần lượt là hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.Trị số = (vòng 1)(vòng 2)(vòng 3) x 10 ( mũ vòng 4)Có thể tính vòng số 4 là số con số không “0” thêm vào
- Cách sử dụng VOM. - Cách đọc các thông số của các linh kiện điện tử C. DỤNG CỤ THỰC TẬP: - Các linh kiện điện tử - VOM chỉ thị kim và chỉ thị số, Testboard, bảng gỗ D. NỘI DUNG THỰC TẬP: - Đọc thông số và thống kê các linh kiện đã nhận, ghi vào bảng 1.1 - Đo trị số[r]
5. Hớng dẫn về nhà.- Học thuộc phần ghi nhớ- Đọc phần Có thể em cha biết.- Làm các bài tập từ 9.1 đến 9.4 SBT (trang 14). - 2 -Tuần 5 Bài soạn Vật lí 9 Bài 10: biến trở - điện trở dùng trong kĩ thuậtI - Mục tiêu- Nêu đợc biến trở là gì và nguyên tắc hoạt động của biến trở.- Mắc đợc bi[r]
Đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp ĐHBK - Hà Nội 7CHƯƠNG 1 TÍNH TOÁN BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP VÀO TRẠM BIẾN ÁP 110/220 KV I) Khái niệm Trạm biến áp là một bộ phận không thể thiếu trong hệ thống truyền tải và phân phối điện. Đối với trạm 110/220 KV thì các thiết bị đặt ngoài trời. Nên khi c[r]
III- Tiến trình bài dạy:1- Ổn định lớp: (1 phút)2- Kiểm tra bài cũ:3- Nội dung bài thực hành:Hoạt Động 1 : Hướng dẫn ban đầu: a- GV giới thiệu mục tiêu của bài học. ( 1 phút)- Trong thời gian 45 phút mỗi nhóm học sinh phải biết nhận dạng, đọc và đo được các số liệu kĩ thuật của các linh kiện:[r]
đầu. 10 mũ số thứ 3.Ví dụ:+ Đối với điện trở nhỏ hơn 10 Ôm(Ohm): Giá trị của điện trở bằng : vạch1+ vạch 2 chia cho 10 mũ vạch 3. Vạch 3: đen =0 ;vàng = 1; bạc 2;Ví dụ:
5501050 7.4. KHOẢNG CÁCH CÁCH ĐIỆN- Việc xđịnh khoảng cách cách điện (KCCĐ) tối ưu có ảnh hưởng không nhỏ đến kích cỡ và giá thành của tbđiện. KCCĐ tối thiểu là khoảng cách đảm bảo an toàn cho tbđiện trong qtrình lviệc, không xra htượng phóng điện.- Với cách điện là không khí,[r]
1050 7.4. KHOẢNG CÁCH CÁCH ĐIỆN- Việc xđịnh khoảng cách cách điện (KCCĐ) tối ưu có ảnh hưởng không nhỏ đến kích cỡ và giá thành của tbđiện. KCCĐ tối thiểu là khoảng cách đảm bảo an toàn cho tbđiện trong qtrình lviệc, không xra htượng phóng điện.- Với cách điện là không khí, độ[r]
thể tích nhỏ bé, bộ ghép quang tỏ ra u việt hơn so với biến thế. + Điện trở cách điện Đó là điện trở với dòng điện một chiều giữa ngả vào và ngả ra của bộ ghép quang có trị số bé nhất là 1011 , nh thế đủ đáp ứng yêu cầu thông thờng. Nh thế chúng ta cần chú ý, với dòng đi[r]