2.5.Điều tra và thu thập số liệu2.5.1. Đánh giá hiệu lực của thuốc đối với sâu đục thân mía2.5.1.1.Phơng pháp điều tra* Số điểm điều tra:Với khảo nghiệm diện hẹp: Mỗi ô chọn 5 điểm cố định trên 2đờng chéo góc kích thớc mỗi điểm dài 2m dọc theo luống mía.Các điểm này cách mép ô k[r]
phòng trừ sinh học độc lập hay kết hợp với nấm Phloeospora mimosa – pigra (hoạtđộng tích cực trong mùa mƣa). Nấm Phloeospora mimosa – pigra thể hiện tính độcvà tính chuyên biệt trên cây Mai dƣơng cao, gây ra bệnh vàng lá, ghẻ trên gai,nhánh và cả trên thân. Trong điều kiện thuận lợi bệnh tiếp[r]
... TRỌNG NGUYÊN, 2013 Nghiên cứu Ứng dụng Pheromone giới tính khảo sát diễn biến mật số quần thể sâu đục thân gây hại Mai dương, Carmenta mimosa Eichlin Passoa (Lepidoptera: Sesiidae) Luận văn... Văn Vàng Ks Châu Nguyễn Quốc Khánh TÓM LƯỢC Đề tài “ Nghiên cứu ứng dụng pheromone giới tính khảo sát d[r]
Mùa xuân được thai nghén thật lặng lẽ. Những chiếc lá vàng nhè nhẹ rụng từ cuối thu; các đợt gió mùa đông bắc giúp cho cây cối sửa soạn thay áo mới! Xem kìa, một đôi chích chòe lặng lẽ bay là là trong vườn, chúng nối đuôi nhau vèo lên cây khế, lượn xuống bể non bộ, bắt sâu, bắt kiến, không một ti[r]
Câu 22: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện phápnào sau đây?(1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải.(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.(4) Giáo dục để nâng cao ý thức[r]
2008 cho thấy hầu hết các loại sâu bệnh hại điều chủ yếu đều xuất hiện trong vƣờnđiều. Tỷ lệ hiện diện của các loài sâu hại này khá cao: bọ xít mu i (Helopeltistheivora và H. antonii), 56%; sâu đục trái (Nephopteryx sp.), 48%; các loài sâu cuốnlá (Gracillaridea, Pyralidae[r]
3 lần.•Làm cỏ và vun xới:- Làm cỏ lần 1: khi cây có từ 3-4 lá, xới nhẹ trên mặt, làm cỏ và bón phânđợt 1, vun nhẹ 1 lớp đất vào gốc, độ sâu xới 4-5cm- Làm cỏ lần 2: khi cây có 7-9 lá, thường cuốc xới, cày giữa hàng, bónphân lần 2 rồi vun thấp.- Làm cỏ lần 3: Khi cây có 13-14 lá. Xới nhẹ, bón phân lầ[r]
Bài 1 Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau(trích từ Truyện Kiều của Nguyễn Du): a)Thà rằng liều một thân con, Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây. b)Trong như tiếng hạc bay qua, Đục như tiếng suối mới sa nửa vời. Tiếng khoan như[r]
Hình thái: ruồi trưởng thành có màu đen, nh , lưng có vệt tròn màu ánh kim.Giòi hình ống, đầu thon nh , màu trắng s a, nhộng màu nâu. Giòi ăn phần biểu bì củalá tạo thành các đường ngoằn ngèo, làm khô lá.Phòng trừ: có thể phun thuốc Vectimec, Trigard, Polytrin, các chế phẩm T+ Sâu đục[r]
Sâu non màu xanh, có chấm đen to trên ngực, đầu đen, lưng có 3 vệtdọc màu vàng, thân có nhiều u lông, trên mình sâu có một dãy đen mờdần.Sâu non có 5 - 6 tuổi. Sâu non hóa nhộng trong đất, nhộng có màu nâusáng.Sâu non mới nở ăn lá non, sau đó cắn chui[r]
Mùa thu trong Nam không đậm nét như ngoài Bắc nhưng cũng đủ làm cho những chiếc lá bàng to màu xanh thẫm từ từ chuyển sang màu vàng pha đỏ, có những chấm đen rồi dần dần pha màu nâu. Gặp cơn gió nhẹ thoảng qua, Gợi ý: - Tả lá bàng. Mùa thu trong Nam không đậm nét như ngoài Bắc nhưng cũng[r]
V. Phòng trừ sâu bệnh1. Sâu đục ngọn, đục thânLà sâu non của các loại xén tóc màu nâu, màu xanh, sâu non đục vào ngọnlàm cho ngọn héo và đục vào thân cây làm cho cành gãy khi có gió bão, làmcho quả trên cành không phát triển đợc và trờng hợp bị nặng c[r]
Hình thái và sự thích nghi của thân. Những đặc điểm yếu tố khí hậu làm thực vật thay đổi các dạng thân.Các biến đổi cấu tạo bên trong của thân để tạo ra sự thích hợp. Nghiên cứu sâu về các dạng thân. Và các dạng thân đang phổ biến trên trái đất hiện nay.
Tài liệu Giải thích ngữ pháp tiếng anh (Bài tập + Đáp án ) bao gồm đầy đủ các ngữ pháp , giải thích rõ ràng, giúp bạn hiểu sâu hơn về ngữ pháp Tiếng Anh từ đó khắc sâu vào trí nhớ của bạn. Bao gồm bài tập và đáp án giúp tự kiểm tra và chấm điểm.
Hướng dẫn soạn văn, soạn bài, học tốt bài DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Dấu ngoặc đơn - Dấu ngoặc đơn có nhiều kiểu loại, ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }. Dùng phổ biến nhất là ngoặc tròn, những kiểu khác ít gặp hơn - Công dụng: Dấu ngoặc đơn dùn[r]