BÀI GIẢNG THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (Phương pháp dạy học hoá học 4) MỤC LỤC YÊU CẦU, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC. CÁC CÔNG TÁC CƠ BẢN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC Trang I. Yêu cầu, nội dung, phương pháp thí nghiệm thực hành về ph[r]
Oxi và lưu huỳnh là những nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh, trong đó oxi là chất oxi hóa mạnh hơn lưu huỳnh. Tính chất hóa học : 1. Oxi và lưu huỳnh là những nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh, trong đó oxi là chất oxi hóa mạnh hơn lưu huỳnh. - Oxi oxi hóa hầu hết các kim loại (trừ Au,[r]
ở nhiệt độ cao tạo ra muối sunfua.2Al + 3S → Al2S3.II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA LƯU HUỲNH1.Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hidro.Khi lưu huỳnh tác dụng với hidro tạo ra khíhidrosunfua.H2 + S → H2S.II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA LƯU HUỲNH1.Lưu huỳnh tác dụ[r]
Sắt có Z = 26 thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4 của bảng tuần hoàn. - Sắt có Z = 26 thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4 của bảng tuần hoàn. - Cấu hình electron của Fe : [Ar]3d64s2 ; Fe2+ : [Ar]3d6 ; Fe3+ : [Ar]3d5. - Số oxi hóa : +2, +3. - Tính chất vật lí : có màu trắng, hơi xám, dẻo, dễ rèn, nóng ch[r]
Số oxi hóa của lưu huỳnh trong một loại hợp chất là oleum là... 2. Số oxi hóa của lưu huỳnh trong một loại hợp chất là oleum H2S2O7 là A. +2. B. +4. C. +6. D. +8. Trả lời. Đáp án C.
Bài 4. Viết các phương trình hoá học giữa các cặp chất sau đây (ghi rõ điều kiện, nếu có): Bài 4. Viết các phương trình hoá học giữa các cặp chất sau đây (ghi rõ điều kiện, nếu có): a) khí Ao và hiđro ; b) lưu huỳnh và oxi; c) bột sắt và bột lưu huỳnh ; d) cacbon và oxi; e) khí hiđro và lưu huỳn[r]
BÀI 11. Đểnhậnbiết O2 và O3 ta khôngthểdùngchấtnàosauđây?A. dung dịch KI cùngvớihồtinhbột.B. PbS (đen).C. Ag.D. đốtcháyCacbon.2. Cấuhình electron nàokhôngđúngvớicấuhình electron của anion X2 củacácnguyêntốnhóm VIA?A. 1s2 2s2 2p4. B. 1s2 2s2 2p6.C. Ne 3s2 3p6. D. Ar 4s2 4p6.3. O2 bịlẫnmộtíttạpchất Cl[r]
A.56gB.84gC.216gD.100gB.84g2.Đốt cháy 96g đồng trong 24 g khí oxi ta sẽ thu được số gam đồng (II)oxit làA.72gC. 120 gC. 120 gB. 48gD. 80gBài 3 (SGK-T54): Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magieoxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí o[r]
TÍNH CHẤT CỦAAXIT SUNFURIC ĐẶCTổ - 4a) Tính oxi hóa mạnh:a.1) tác dụng với kim loại:Axit sunfuric đặc, nóng tác dụng với kim loại (trừ Au, Pt) cho sản phẩm khử không bao giờ giải phóng khíHidro.2Fe + 6H2SO4 đặcFe + H2SO4 đặcFe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2Fe2(SO4)3 + H2O + SO2a.2) Tác Dụng với[r]
Hãy viết công thức hóa học của hai oxit axit và hai oxit bazơ. 3. a) Hãy viết công thức hóa học của hai oxit axit và hai oxit bazơ. b) Nhận xét về thành phần cấu tạo của các oxit đó. c) Chỉ ra cách gọi tên của mỗi oxit đó. Hướng dẫn. a) Oxit axit : SO2; CO2 ; + Oxit bazơ : CuO ; Fe2O3 b)[r]
Nêu các thí dụ chứng minh rằng oxi là đơn chất... 2. Nêu các thí dụ chứng minh rằng oxi là đơn chất rất hoạt động (đặc biệt ở nhiệt độ cao). Hướng dẫn. Ví dụ : Phản ứng với lưu huỳnh, cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt ; phản ứng với photpho hay sắt,…
Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Hóa học lớp 10: Các chuyên đề bồi dưỡng: Nguyên tử, Bảng hệ thống tuần hoàn, Phản ứng oxi hóa khử, Sơ đồ phản ứng, bài tập về nhóm halogen, oxi lưu huỳnh, nhận biết, tách chất...
Trả lời: Dùng BaCl2: Trích mẫu thử, Rỏ dd BaCl2vào các mẫu thử đó. Mẫu thử có kết tủatrắng là H2SO3 và H2SO4. Lấy dd HCl còn lại rỏvào các kết tủa. Kết tủa tan đợc trong dd HClvà có bọt khí là BaSO3, kết tủa không tan đợcCủng cố:A/ Kiến thức cần nắm vững1.Cấu hình electron nguyên tử. Độ âm điệncủa S[r]
Lưu huỳnh S cháy trong không khí 2. Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2 a) Viết phương trình hóa học của phản ứng lưu huỳnh cháy trong không khí. b) Biết khối lượng lưu huỳnh đioxit tham gia phản ứng là 1,6 g. H[r]
Bài 2. Viết phương trình hoá học khi cho clo, lưu huỳnh, oxi phản ứng với sắt ỏ nhiệt độ cao. Cho biết hoá trị của sắt trong những hợp chất tạo thành. Bài 2. Viết phương trình hoá học khi cho clo, lưu huỳnh, oxi phản ứng với sắt ỏ nhiệt độ cao. Cho biết hoá trị của sắt trong những hợp chất tạo t[r]
Hãy tìm công thức hóa học 1. Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2 g lưu huỳnh kết hợp với 3 g oxi. Bài giải: Số mol của nguyên tử lưu huỳnh là: nS = (mol) Số mol của nguyên tử oxi là: = mol Ta có: = : = Vậy công thức hóa học[r]
bài tập hóa học lớp 10 chương oxi lưu huỳnh chọn lọc và chỉnh sửa hoàn tất đảm bảo đầy đủ kiến thức chương oxi lưu huỳnh vận dụng các dạng bài tập lí thuyết và tính toán giúp lấy lại kiến thức của chương oxi lưu huỳnh.
Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia các phản ứng sau. 1. Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia các phản ứng sau : SO2 + Br2 + 2H2O -> 2HBr + H2SO4 (1) SO2 + 2H2O -> 3S + 2H2O (2) Câu nào diễn tả không đ[r]
Hãy cho biết tính chất hóa học đặc trưng của 4. Hãy cho biết tính chất hóa học đặc trưng của a) Hiđro sunfua. b) lưu huỳnh đioxit. Dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa. a) Tính chất hóa học của hiđro sunfua: - Hiđro sunfua tan trong nước thành dung dịch axit rất yếu. - Tính khử mạnh : [r]
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái rắn như C, S, P, Si, I,... Trạng thái lỏng như: Br; Trạng thái khí như: O2, H2, N2, … - Phần lớn phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp, ơ thể rắn thì dòn. Một số phi kim độc[r]