Bài giảng Hội chứng trộm máu động mạch dưới đòn trình bày các nội dung chính sau: Các nhóm chính của hội chứng lối ra ở ngực, các nguyên nhân gây hội chứng đường ra của ngực, hội chứng lối ra ở ngực do căn nguyên thần kinh,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết của bài giảng.
TRANG 1 HỘI CHỨNG TRỘM MÁU ĐỘNG MẠCH DƯỚI ĐÒN SUBCLAVIAN STEAL SYNDROME TRANG 2 GIẢI PHẪU TRANG 3 TRANG 4 GIẢI PHẪU TRANG 5 TRANG 6 TRANG 7 HỘI CHỨNG ĐƯỜNG RA CỦA NGỰC TRANG 8 GIẢI PHẪU[r]
Cả hai động mạch dưới đòn ở nền cổ uốn cong từ sau khớp ức đòn, chạy hình vòng cung ở trước đỉnh phổi đến sau điểm giữa xương đòn thì đổi tên thành động mạch nách.. Điểm cao nhất của độn[r]
VÒNG NỐI ÁP DỤNG Động mạch dưới đòn được tiếp nối rất rộng rãi: Với động mạch cảnh trong: ởđa giác Willis độ_ng mạch não sau với nhánh _ _thông sau__._ Với động mạch cảnh ngoài: _+ Ở tu_[r]
TRANG 1 ĐỘNG MẠCH CẢNH ĐỘNG MẠCH DƯỚI ĐÒN Võ Văn HẢi TRANG 2 M Ạ CH MAU VUNG ĐẦ U M Ặ T C Ổ • CUNG CẤP MÁU CHO VÙNG ĐẦU MẶT CỔ: – ĐỘNG MẠCH CẢNH CHUNG PHẢI VAØ TRÁI: o ĐM CẢNH CHUNG PHẢI[r]
Hình 1.52. Sơ đồ ống ngực 5.1.4. Hai dây thần kinh lang thang (dây thần kinh X) • Dây th ầ n kinh lang thang ph ả i hay dây X ph ả i (n. vngus dexter) Từ vùng cổ xuống dây X phải bắt chéo phía trước động mạch dưới đòn phải rồi đi ở bên phải khí quản, ở phía trong quai tĩnh mạch[r]
• Động mạch chủ được chia ra làm 3 đoạn - bắt đầu từ tâm thất trái động mạch chủ chạy lên trên, ngang mức đốt sống ngực 4 thì tách .Một nhánh là động mạch dưới đòn phải nuôi cách tay p[r]
ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG ĐỘNG MẠCH NÃO TRƯỚC ĐỘNG MẠCH NÃO GIỮA ĐỘNG MẠCH MẠCH MẠC TRƯỚC ĐỘNG MẠCH THÔNG SAU ĐỘNG MẠCH MẮT.. ĐỘNG MẠCH CẢNH- DƯỚI ĐÒN ĐỘNG MẠCH CẢNH- DƯỚI ĐÒN[r]
- Chụp cắt lớp điện toán tim: cung cấp những thông tin giống nh− chụp cộng h−ởng từ của tim. 3.2. Những ph − ơng pháp thăm dò chảy máu (có xâm lấn): - Thông tim: đ−a ống thông theo đ−ờng tĩnh mạch (tĩnh mạch đùi, tĩnh mạch d−ới đòn...) vào nhĩ phải, thất phải, động mạch phổi (thô[r]
- Vị trí mỏm tim thay đổi so với bình thường: lên cao khi thất phải to, xuống thấp khi thất trái to, ra ngoài liên sườn IV, V trên đường giữa đòn trái nếu cả 2 thất phải và thất trái đều to. Mỏm tim đập mạnh khi hở van động mạch chủ, Basedow. Không thấy mỏm tim
8.3. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng: 8.3.1. Triệu chứng lâm sàng: Bệnh thường gặp ở nam giới; thể lực người bệnh vẫn phát triển bình thường. Đo áp lực động mạch trên chỗ hẹp tăng cao. Bệnh nhân bị đau đầu nhiều, chảy máu cam, mệt mỏi, huyết áp chi trên tăng cao trong khi hai châ[r]
ban đầu nếu phối hợp với triệu chứng cơ năng và thực thể. Dấu hiệu kinh điển gợi ý tách thành ĐMC là bóng trung thất giãn rộng (50% các trờng hợp). Bóng trung thất to về bên trái là chính nếu tách thành ĐMC ngực, to về bên phải nếu tách thành ĐMC lên. Các dấu hiệu khác là những[r]
Các dấu hiệu khác là những thay đổi về hình dạng của ĐMC nh: bớu kh trú ở quai ĐMC, giãn rộng cung ĐMC đoạn xa ngay sau chỗ xuất phát của động mạch dới đòn trái, dày thành ĐMC tăng độ dà[r]
lo ạn thần kinh v à m ạch máu do động mạch dưới - đ òn và đám rối thần kinh cánh tay b ị kích thích hay ch èn ép b ởi xương sườn cổ, mỏm ngang đốt sống cổ quá d ài ho ặc những bất thường của một cơ bậc thang (ph ì đại hay thắt chặt). Bi ểu hiện: đau v à d ị cảm ở v ùng m ặt trong c[r]
TRANG 1 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẦU NỐI ĐỘNG MẠCH CẢNH DƯỚI ĐÒN CÙNG BÊN TRONG BẰNG ỐNG GHÉP MẠCH MÁU PTFE ĐỖ KIM QUẾ * ĐẶT VẤN ĐỀ: PHẪU THUẬT CẦU NỐI ĐỘNG MẠCH CẢNH DƯỚI ĐÒN CÙNG BÊ[r]
Những biến chứng của XMĐM gồm: ĐỘNG MẠCH BIẾN CHỨNG - Mạch vành tim - Đau thắt ngực - Nhồi máu cơ tim - Đột tử - Suy tim - Dưới đòn - Cướp máu dưới đòn - Động mạch cảnh - Hệ thống ĐM tủy[r]