Nếu bạn có một biến gọi là $ msg, và bạn muốn in ở bên trong một MsgBox sau đó điều này sẽ không làm việc: MsgBox(0, "Example", "My variable is $msg") Nó sẽ thực sự in My variable is $msg . Gì bạn cần làm là cho biết AutoIt về việc tham gia vào chuỗi và biến với[r]
Thông thường trong các ngôn ngữ khác (như Pascal) thì một hàm có trả về giá trị cụ thể thì vẫn gọi là hàm. Nhưng nếu hàm đó không trả về một giá trị nào cả, các lệnh bên trong chỉ xử lý những tác vụ mang tính “thủ tục” nên còn được gọi là thủ tục. Tuy nhiên, AutoIt không có k[r]
Initial dir : Thư mục mặc định sẽ chọn khi hộp thoại xuất hiện. Sử dụng “ “ để chọn Desktop Th. Công : trả về đường dẫn đầy đủ của thư mục được chọn Hỏng : trả về chuỗi rỗng “ “ và gán @error = 1 nếu người dùng đóng (cancel[r]
Hỏng : trả về 0 nếu file không tồn tại hoặc không thể xóa Chú ý : nếu muốn xóa tất cả file trong một thư mục, sử dụng mặt nạ * . * để đại diện cho tất cả các file. Để ý rằng, một vài file có thiết lập thuộc tính sẽ không thể xóa được.
Do số lượng các hàm trong AutoIt hiện nay rất lớn (trên 2200 hàm), nên phần này không trình bày tất cả các hàm mà chỉ nói sơ bộ chức năng của một số hàm thông dụng liên quan đến môi trường Windows. Còn các hàm liên quan đến chuỗi, toán học, chuyển đổi,...thì các bạn tra cứu trong file h[r]
Parent : handle của cửa sổ đã được tạo ra trước đó. Cửa sổ sắp tạo ra sẽ là con của cửa sổ có handle vừa gán. Trả về Thành công : hàm trả về handle của cửa sổ Hỏng : hàm trả về 0 và gán @error = 1
Vòng lặp While chỉ thực hiện lặp khi <điều kiện> trả về True (một giá trị khác 0), cho nên ở đây ta sử dụng một giá trị đại diện là 1 Vòng lặp Do thực hiện lặp khi <điều kiện> trả về là False (giá trị 0 - zero), cho nên phần <điều kiện> ta s[r]
Vòng lặp While chỉ thực hiện lặp khi <điều kiện> trả về True (một giá trị khác 0), cho nên ở đây ta sử dụng một giá trị đại diện là 1 Vòng lặp Do thực hiện lặp khi <điều kiện> trả về là False (giá trị 0 - zero), cho nên phần <điều kiện> ta s[r]
Thì ở đây, AutoIt hỗ trợ cho bạn từ khóa ContinueCase để dừng việc thực hiện một Case hiện tại và duyệt đến các lệnh nằm trong Case tiếp theo. Cú pháp : ContinueCase Ví dụ sau sử dụng hàm InputBox và cờ lỗi @error của nó để minh họa việc dùng ContinueCase.
Việc lấy thông tin về vị trí của con trỏ chuột chỉ thành công khi dùng trên một cửa sổ được tạo ra bằng hàm GUICreate. Khi không có winhandle thì hàm chỉ thành công khi cửa sổ GUI được kích hoạt Định danh của ListViewItem hoặc TreeViewItem sẽ không bao giờ được trả về , chỉ[r]
Trong phần các khối If lồng nhau, chỗ lồi lõm là một kỹ thuật đúng. Tuy nhiên, khi có quá nhiều If được lồng vào nhau thì đoạn mã của bạn sẽ bị lõm vào rất sâu. Vì lý do này mà bước thang If..ElseIf... được dùng. ElseIf là một từ khóa của AutoIt, báo hiệu việc thẩm định điều kiện If tiế[r]
Khi bạn tạo ra một cửa sổ và các thành phần con trên đó thì tất nhiên chúng phải được dùng cho một mục đích mà bạn đã vạch ra , nhập liệu, vẽ, chơi nhạc, tìm kiếm file,…. Nhưng làm sao biết được rằng cái gì đang diễn ra trên GUI của bạn , phím nào vừa được nhấn ? chuột t[r]
Nói chung, các hàm này đã được liệt kê và hướng dẫn hết sức chi tiết về cách sử dụng trong file Help của AutoIt, do đó việc kể tên ra đây là vô nghĩa và ko cần thiết Hãy thử ví dụ với script sau, được dùng để tự động hóa quá trình cài đặt WinZip - giả lập bàn phím và gửi các phím[r]
Đầu tiên , có một sự thay đổi quan trọng là việc xuất hiện của hàm GUISwitch – khi một cửa-sổ-mới (new window) được tạo ra thì nó trở thành cửa sổ mặc định cho các thao tác của GUI trong tương lai (bao gồm việc tạo control). Trong ví dụ này , chúng ta muốn làm việc với của[r]
ExitLoop EndSelect WEnd Đầu tiên , có một sự thay đổi quan trọng là việc xuất hiện của hàm GUISwitch – khi một cửa-sổ-mới (new window) được tạo ra thì nó trở thành cửa sổ mặc định cho các thao tác của GUI trong tương lai (bao gồm việc tạo control). Trong ví dụ này , c[r]
TRANG 3 Hỏng : Trả về 0 CHÚ Ý Theo mặc định , control sẽ sử dụng font được thiết lập từ GUISetFont Size có thể là một số thập phân , như 8.5 Vài control như Label , mặc định giá trị 8.5 [r]
- Dòng chẵn sẽ lấy màu được thiết lập bởi hàm GUICtrlSetBkColor của control ListView - Dòng lẻ sẽ lấy màu được thiết lập bởi hàm GUICtrlSetBkColor của control ListViewItem VÍ DỤ #include[r]
Hàm này sẽ giúp bạn tạo ra một cái danh sách để chứa thông tin. Danh sách là một dạng dữ liệu rất hay gặp trong đời thường và trên máy tính (ở các chương trình nghe nhạc và quản lý). Tuy nhiên, ở đây AutoIt chỉ hỗ trợ bạn tạo ra một danh sách với các tính năng đơn giản, thông dụng. Danh sá[r]
Nếu có nhiều tập tin được kéo thả vào control, tên của các tập tin được ngăn cách với nhau bằng dấu gạch đứng " | ". Dùng GuiCtrlRead để lấy văn bản này. Thư viện chứa các giá trị nêu trên #include <EditConstants.au3> Đưa về kích thước mặc định $GUI_DOCKHEI[r]