vitamin ). Hiện tại người ta đã thực hiện thành công công nghệ di truyền ở vi sinh vật. Đó là việc chủ động chuyển một gen hay một nhóm gen từ một vi sinh vật hay từ một tế bào của các vi sinh vật bậc cao sang một tế bào vi sinh vật khác.[r]
Nước và các muối khoángNước chiếm đến 70- 90% khối lượng cơ thể visinh vật. Tất cả các phản ứng xảy ra trong tế bàovi sinh vật đều đòi hỏi có sự tồn tại của nước.Muối khoáng chiếm khoảng 2-5% khối lượngkhô của tế bào. Trong tự nhiên chúng thường tồntại dưới dạng các muối sunphat, photphat,cac[r]
a. là tiêu diệt VSV ở dạng tb sinh dưỡng và ở dạng bào tử có trong mẫu khảo sát. 112. thanh trùng là gì? a.Là tiêu diệt hệ VSV gây bệnh trong thực phẩm ( trừ 2 giống Clostridium, bacillus) riêng các loài khác thì có thể tiêu diệt ở một mức độ nhất định. 113. Vi sinh vật phát triển mạn[r]
Cung cấp cho sinh viên sinh học, công nghệ sinh học các kiến thức cơ sở về cácứng dụng công nghiệp quan trọng của vi sinh vật: sự khác biệt giữa công nghệ sinhhọc vi sinh vật hiện đại và vi sinh vật học công nghiệp truyền thống, phân biệt đượccác nhóm sản phẩm và quá trình công nghiệp, vai trò của v[r]
2. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng: - Xác ĐV, TV ==[ vi sinh vật phân giải]==>Chất dd cho cây - Rác thải ==[ vi sinh vật]==>phân bón 3. Phân giải các chất độc: - Vi khuẩn, nấm phân giải các chất độc ( thuốc trừ sâu, diệt cỏ ) tồn đọng trong đất " giảm[r]
các chất dinh dưỡng vào và đồng thời lấy ra một lượng tương đương dịch nuôi cấy. - Mục đích: Tránh hiện tượng suy vong của quần thể VSV. - Ý nghĩa: thu nhận protein đơn bào, các hoạt chất có hoạt tính sinh học như các axit amin, enzyme, các kháng sinh, các hormone. * Một số câu hỏi: Câu 1: Phân b[r]
vật: Việc khống chế quần thể vi sinh vật không tách rời mà gắn với các nhân tố môi trường, hoặc làm tăng hay làm giảm tác động gây chết. Ví dụ trong điều kiện acid, nhiệt độ có hiệu quả diệt khuẩn cao hơn, do đó đối với các đồ uống có tính acid như nước quả, nước cà chua thì dễ diệt kh[r]
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VI SINH VẬT TRONG CÁC SẢN PHẨM THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VI SINH VẬT TRONG CÁC SẢN PHẨM THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VI SINH VẬT TRONG CÁC SẢN PHẨM THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VI SINH VẬT TRONG CÁC SẢN PHẨM THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH PHƯƠNG PHÁP KIỂM[r]
Bài 27: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật Câu 1. Trình bày cơ chế tác động và ứng dụng của một số hóa chất ức chế sinh trưởng đối với vi sinh vật trong đời sống? Hướng dẫn trả lời Câu 2. Thế nào là nhân tố sinh trưởng, vi sinh vật khuyế[r]
Vi sinh vật học nghiên cứu thế giới vi sinh vật, cấu trúc và chức năng của các nhóm visinh vật cũng như hoạt động dinh dưỡng, sinh trưởng và trao đổi chất của vi sinh vật.Vai trò của vi sinh vật trong tự nhiên và trong đời sống con người. Tìm hiểu cấu trúcphân tử và di truyền học vi sinh vật nhằm ứn[r]
Quá trình phân giải các chất ở VSV được ứng dụng trong thực tiễn như thế nào? Trong làm tương và làm nước mắm, người ta có sử dụng cùng một loại vi sinh vật không? Đạm trong nước mắm từ đâu ra? Bình đựng nước thịt và bình đựng nước đường để lâu ngày, khi mở nắp có mùi giống nhau không?[r]
(NB) Giáo trình Vi sinh vật thực phẩm cung cấp cho người học các kiến thức: Hình thái, cấu tạo và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sống của vi sinh vật; Sự phân giải của hợp chất hữu cơ dưới tác dụng của Vi sinh vật và ứng dụng trong công nghiệp; Một số vi sinh vật thường gặp; Vi sinh vật trong bả[r]
dưỡng có bổ sung vi sinh vật hữu ích. Để góp phần phát triển nông nghiệp bền vững, nhiều quốc gia trên thế giới đã khuyến khích người dân sử dụng phân bón sinh học bằng cách trợ giúp giá bán cho nông dân, đồng thời phát triển mạng lưới khuyến nông, trong đó đặc biệt chú trọng công tác[r]
F- 2 F’ d. Tất cả đều sai. Câu 43: Đặc điểm sinh sản của virus: a. Sinh sản trực phân. b. Sinh sản phân đoạn. c. Sinh sản theo kiểu tổng hợp các thành phần sau đó lắp ráp lại. d. Sinh sản gián đoạn. Câu 44: Khi lai hai virus F+ và F- kết quả tiếp hợp tạo thành. a. 2 virus F với tần số tái[r]
Vi sinh vật ( phần 10 ) Đặc điểm của các vi sinh vật • Kích thước bé nhỏ: Các vi sinh vật có kích thước rất bé, đo bằng đơn vị micromet (1µm = 10-6m) như các vi nấm, vi khuẩn hoặc nanomet (1nm = 10-9nm) như các virus. Ví dụ: Các tế bào nấm men có đường kính[r]
4.2.6. Nuôi trồng 4.2.7. Vi sinh vật hiếu khí 4.2.8. Sự sinh sản 4.2.9. Thành phần hóa học 4.2.10. Nấm học - khoa học và công nghệ 4.3. Tảo 4.3.1. Định nghĩa 4.3.2. Phương pháp xác định 4.3.3. Phân loại88 4.3.4. Quan sát 4.3.5. Nuôi trồng thuần khiết 4.3.6. Môi trường nuôi cấy 4.3.7. S[r]
mạch được tạo thành. Kết quả tác động của endoglucanase và exoglucanasetạo ra các celloligosaccharit mạch ngắn, cellobiose, glucose. β-glucosidasethủy phân tiếp và tạo thành glucose. Các loài vi sinh vật có khả năng sinhtổng hợp cellulose trong điều kiện tự nhiên thường bị ảnh hưởng bở[r]
mäüt loi vi sinh váût no âọ khäng tỉû täøng håüp âỉåüc ra chụng tỉì cạc cháút khạc. Nhỉ váûy nhỉỵng cháút âỉåüc coi l cháút sinh trỉåíng ca loải vi sinh váût ny hon ton cọ thãø khäng phi l cháút sinh trỉåíng âäúi våïi mäüt loải vi sinh váût khạc. Thäng thỉåìng cạc cháút âỉåüc coi l cạc cháút sinh tr[r]
các phương pháp bảo quản giống vi sinh vật, cách nuôi cấy và phân lập Bảo quản vi sinh vật có tầm quan trọng đặc biệt, làm nền tảng cho các nghiên cứu cơ bản và ứng dụng liên quan đến nhiều lĩnh vực: sinh học, y học, nông nghiệp và môi trường. Nhiệm vụ quan trọng nhất của Bộ sưu tập chủng[r]
vật nhân thật có thể có hàng trăm, thậm chí hàng nghìn điểm khởi đầu sao chép. Kết quả là nhiều bóng sao chép đợc hình thành; cuối cùng chúng dung hợp với nhau tạo nên những bản sao hoàn chỉnh của các phân tử ADN có kích thớc rất lớn (Hình 16.12b). Bằng cách này, tốc độ sao chép ADN ở sinh vật